Phiếu bài tập tuần 17 tiếng việt 4. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 17. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!.
TUẦN 17
I- Bài tập về đọc hiểu
Thả diều
Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang
Sao trời trôi qua
Diều thành trăng vàng.
Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân.
Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời.
Trời như cánh đồng
Xong mùa gặt hái
Diều em – lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại.
Cánh diều no gió
Nhạc trời reo vang
Tiếng diều xanh lúa
Uốn cong tre làng.
Ơi chú hành quân
Cô lái máy cày
Có nghe phơi phới
Tiếng diều lượn bay?
(Trần Đăng Khoa)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Cánh diều được so sánh với những hình ảnh nào?
a- trăng vàng, chiếc thuyền, lưỡi liềm, sao trời
b- trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm
c- trăng vàng, chiếc thuyền, sông Ngân, hạt cau
2. Dòng nào dưới đây nêu đúng 3 từ ngữ tả âm thanh của tiếng sáo diều?
a- trong ngần, chơi vơi, reo vang
b- trong ngần, phơi phới, réo vang
c- trong ngần, phơi phới, lượn bay
3. Hai câu thơ “Tiếng diều xanh lúa / Uốn cong tre làng” ý nói gì?
a- Tiếng sáo diều nhuộm xanh cả đồng lúa và uốn cong lũy tre làng.
b- Tiếng sáo diều làm lúa lên xanh hơn, cây tre làng uốn cong hơn.
c- Tiếng sáo diều hay đến mức khiến đồng lúa, lũy tre trở nên đẹp hơn.
(4). Ý chính của bài thơ là gì?
a- Tả vẻ đẹp của trăng vàng trên bầu trời quê hương.
b- Tả vẻ đẹp của bầu trời và cánh đồng lúa quê hương.
c- Tả vẻ đẹp của cánh diều bay lượn trên bầu trời quê.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn:
Câu 1. Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:
Sông (1)……..uốn khúc giữa (2) ……rồi chạy dài bất tận. Những bờ tre xanh vun vút chạy dọc theo bờ sông. Tối tối, khi ông trăng tròn vắt ngang ngọn tre soi bóng xuống dòng sông (3) …………..lánh thì mặt (4)………gợn sóng,(5)……linh ánh vàng. Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em (6)…..ra sông hóng mát. Trong sự yên (7)…….của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và cảm thấy thảnh thơi, trong sáng cả tấm (8)……….
(Theo Dương Vũ Tuấn Anh)
(Gợi ý lựa chọn: (1) lằm/nằm; (2) làng/ nàng; (3) lấp/ nấp; (4) lước / nước; (5) lung/ nung; (6) lại /nại; (7) lặng/ nặng; (8) lòng/ nòng )
Câu 2. a) Gạch dưới những câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:
(1) Khi biết bà đi chợ, tất cả chúng tôi, sáu, bảy đứa cháu của bà loan tin cho nhau rất nhanh. (2) Thế là, sáng hôm ấy, dù làm gì thì cỡ chín, mười giờ, chúng tôi cũng về đông đủ ở ngõ nhà. (3) Trong khi chờ đợi, chúng tôi đánh khăng, chơi khăng, chơi khăng, chơi quay. (4) Khi thấy bà về, chúng tôi bỏ ngay con khăng, chạy ùa ra túm lấy áo bà. (5) Chúng tôi giậm chân, vỗ tay kéo về sân nhà. (6) Bà tôi từ từ hạ thúng xuống. (7) Ôi, một chiếc bánh đa vừng to như cái vỉ nằm ở trên cùng. (8) Bà tôi bẻ ra từng mẩu bằng bàn tay chia cho từng đứa một. (9) Chúng tôi ăn rau ráu. (10) Bánh đa giòn quá, có vị bùi của vừng, có vị ngọt của mật. (11) Bà ngồi nhìn các cháu ăn ngon lành, cười sung sướng.
(Theo M. Hùng)
b) Chọn 3 câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên và ghi chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu vào bảng:
Chủ ngữ Trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? | Vị ngữ Trả lời cho câu hỏi: Làm gì? |
M: (1) tất cả chúng tôi, sáu, bảy đứa cháu của bà ………………………… ………………………… ………………………… …………………………. | loan tin cho nhau rất nhanh
………………………….. ………………………….. …………………………. ………………………….. |
Câu 3. Chữa dòng sau thành câu đúng theo 2 cách khác nhau (a, b):
Hình ảnh bà ngồi ở bậc cửa mỉm cười nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành.
a) Bỏ đi một từ
……………………………………………………………….
b) Thêm bộ phận vị ngữ
……………………………………………………………….
Câu 4. Viết đoạn văn ở phần thân bài (khoảng 6 câu) tả một đồ dùng học tập của em.
Gợi ý: Em có thể viết đoạn văn tả bao quát hoặc đoạn văn tả chi tiết một đồ dùng học tập. Khi tả bao quát, cần nêu những đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, những điểm nổi bật về cấu tạo…của đồ dùng học tập được chọn; chú ý dùng nhiều từ ngữ gợi tả, dùng cách so sánh, nhân hóa để làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn.
……………………………………………………………………….