5.7.
a) cộng hoá trị
b) cộng hoá trị
c) ion
5.8. Các cặp ion liên kết được với nhau là: K* và F- ; Mg2+ và O.
5.9. Nguyên tố O là phi kim nên có thể tạo ra liên kết ion với kim loại Li, Mg; liên kết cộng hoá trị 5,10. a) Liên kết cộng hoá trị.
Cặp nguyên tố | H và C | H và N | H vad O | H và Cl |
Tỉ lệ | 4:1 | 3: 1 | 2;1 | 1: 1 |
c) Do số electron góp chung của các nguyên khác nhau nên tỉ lệ khác nhau.
5.11.Chất tạo thành từ kim loại và phi kim là hợp chất ion, đó là:
5.12. a) – Khí hiếm Ne không tham gia liên kết. – Liên kết ion được tạo ra giữa các cặp nguyên tố sau:
host (d
Na và Cl;
Na và O.
BOH (5
b) – Khí hiếm He không tham gia liên kết.
Liên kết cộng hoá trị được tạo ra giữa cặp nguyên tố O và H.
Mg và C1, Mg vào
5.13.
(1) rắn; (2) cao; (3) rắn; (4) lỏng; (5) khí; (6) thấp; (7) ít; (8) không dẫn điện; (9) dễ; (10) dẫn điện.
5.14.
Nguyên tử X cho 1 electron để chuyển thành X*; nguyên tử Y nhận 1 electron
để chuyển thành Y- . Vì X+ và Y đều có 10 electron nên: absol
a) Nguyên tử X có: 10 electron + 1 electron = 11 electron.
b) Nguyên tử Y có: 10 electron – 1 electron = 9 electron, do đó số proton hạt nhân nguyên tử Y là 9.
5.15. Nguyên tử X có 3 proton, do đó số electron của X là 3 và lớp ngoài cùng có 1 electron = X là kim loại. 24 Alyst by dit
Nguyên tử Y có 9 electron, do đó lớp ngoài cùng của Y có 7 electron → Y là phi kim.
Vậy X liên kết được với Y bằng liên kết ion.
5.16*.
a) Nguyên tử R cho 2 electron tạo thành ion R
Nguyên tử Y nhận 1 electron tạo thành ion Y. Vậy mỗi nguyên tử R kết hợp với hai nguyên tử Y.
b) R2 có 10 electron nên R có 12 electron. Nguyên tử R có 12 proton. Vậy R là Mg. end end
Y có 10 electron nên Y có 9 electron. Nguyên tử Y có 9 proton. Vậy Y là F.