6.1. C.

6.2. c, d, e.

6.3. a) góp chung

c) II

b) I

d) II, IV.

6.4. a, b, d.

6.5. a) Hoá trị của Ba là II; của Cr là III.

b) Hoá trị của Al là III vì nhóm (OH) có hoá trị I. c) Hoá trị của Cu là II vì nhóm (SO,) có hoá trị II.

6.6*. Công thức hoá học của các chất như sau:

a) CaBr₂.

b) K₂O.

c) Na₂S.

d) FeCl,.

d) ALS,

6.7. Công thức hoá học của các chất như sau:

a) K₂O.

b) CuO.

c) Fe,O,.

Hướng dẫn:

Nguyên tố O có hoá trị II.

Lập công thức phân tử. Xác định tỉ lệ số nguyên tử của hai nguyên tố dựa vào quy tắc hoá trị. Dựa vào khối lượng phân tử xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

6.8.

6.9.

Công thức hoá học của lactic acid là C,H,O, Hướng dẫn: Đặt công thức phân tử của acid lactic là C H O, x y Tính khối lượng của C, H, O.

Biết khối lượng của các nguyên tố trong phân tử, tính được x, y, z.

6.10.

A là Fe. Công thức hoá học của hợp chất là Fe,O,.

Hướng dẫn:

Đặt công thức hoá học của hợp chất là A, O,.