Soạn bài 5: Dung dịch - sách VNEN khoa học tự nhiên 8 trang 36. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
B. Bài tập và hướng dẫn giải
2. Nếu cứ tiếp tục cho thêm muối ăn vào cốc nước trên và khuấy nhẹ thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Tại sao?
3. Làm thế nào để quá trình hòa tan muối ăn xảy ra nhanh hơn, hòa tan được nhiều muối ăn hơn?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
- 1. Cho một thìa cà phê muối ăn vào cốc nước.
- 2. Cho một thìa cà phê dầu ăn vào cốc nước.
- 3. Cho một thìa cà phê dầu ăn vào cốc đựng cồn $96^0$ (xăng).
- 4. Cho một thìa cà phê tinh thể đồng sunfat vào cốc nước.
- 5. Cho ba thìa cà phê vào cốc nước
Xác định chất tan, dung môi và dung dịch tạo thành
Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
(chất tan; dung môi; dung dịch)
Chất bị hòa tan trong $...(1)...$ gọi là $...(2)...$. Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành $...(3)...$ gọi là $...(4)...$. Hỗn hợp đồng nhất, trong suốt gồm $...(5)...$ và $...(6)...$ gọi là $...(7)...$
2. Dung dịch chưa bão hòa và dung dịch đã bão hòa
II. Độ tan của một chất trong nước
Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng $20^0C$), cứ 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 3,6 gam muối ăn hoặc 20 gam đường.
a) Hãy ghép thông tin ở cột A phù hợp với kết luận ở cột B trong bảng sau:
Cột A | Cột B |
1. Khuấy 200 gam đường vào 100 gam nước tạo thành 2. Cho 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước tạo thành 3. Cho 30 gam đường vào 20 gam nước tạo thành 4. Khuấy 5,4 gam muối ăn vòa 15 gam nước tạo thành |
a) dung dịch chưa bão hòa b) dung dịch đã bão hòa |
b) Hãy xác định độ tan trong nước của muối ăn và đường ở $20^0C$
III. Nồng độ dung dịch
1. Nồng độ dung dịch
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch
Hoàn thành thông tin bảng sau và đề xuất cách tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch.
Dung dịch | Khối lượng chất tan | Khối lượng dung dịch | Khối lượng dung môi | Nồng độ phần trăm | Cách tính nồng độ phần trăm |
Nước muối sinh lí 0,9% | |||||
Giấm ăn (dung dịch axit axetic 5%) | |||||
Fomon (dung dịch fomandehit 37%) |
Hòa tan hết 5 gam muối NaCl vào 50 gam $H_2O$, thu được dung dịch NaCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl nói trên.
b) Nồng độ mol của dung dịch
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau
- 1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường.
- 0,6 mol $CuSO_4$ trong 1500 ml dung dịch $CuSO_4$.
- 11,7 gam muối ăn trong 500 ml dung dịch muối ăn.
2. Cách pha chế dung dịch
1. Thí nghiệm: Từ muối ăn tinh khiết, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế và giải thích cách pha chế để thu được:
- 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10%
- 100 ml dung dịch muối ăn nồng độ 2M
2. Xác định số liệu để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Cách pha chế 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20%: Cân $...(1)...$ gam muối ăn cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Cân $...(2)...$ gam hoặc đong lấy $...(3)...$ ml nước cất. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến khi muối tan hết. Được $...(4)...$ gam dung dịch muối ăn, nồng độ $...(5)...$%.
C. Hoạt động luyện tập
1. Hòa tan hết 25,6 gam NaCl trong 75 gam $H_2O$ ở $20^0C$ được dung dịch X. Cho biết X là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa. Giải thích. Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở $20^0C$ là 36 gam.
2.
a) Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở $20^0C$ được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó
b) Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa (ở $20^0C$), biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là 36 gam.
3. Hòa tan hết 5,72 gam $Na_2CO_3.10H_2O$ (sôđa tinh thể) vào 44, 28 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
4. Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung dịch muối 12% nhận thấy có 5 gam muối tách ra khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hào trong điều kiện thí nghiệm trên.
5.
a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch mới có nồng độ 25%?
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hòa tan 12,5 gam $CuSO_4.5H_2O$ vào 87,5 ml nước. Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích nước.
6. Đồ thị sau biểu thị sau biểu thị sự phụ thuộc độ tan của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ
a) Chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là
A) X, Y, Z
B) Y, Z, T
C) X, Z, T
D) X, Y, T
b) Ở $25^0C$ chất có độ tan lớn nhất là:
A) X
B) Y
C) Z
D) T
c) Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là
A) T
B) Z
C) Y
D) X