Dưới đây là mẫu giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 8 bài 8: Bazơ. Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Bài 8: BAZƠ I. Mục tiêu Sau khi học xong, HS có thể: 1. Kiến thức Nêu được khái niệm chung về bazơ, cách gọi tên của bazơ. Nêu được tính chất hóa học chung của bazơ; tính chất hóa học riêng của bazơ tan (kiềm); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước. Nêu được tính chất, ứng dụng của NaOH và Ca(OH)2; phương pháp sản xuất NaOH từ muối. Nêu được thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch. Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của bazơ. 2. Kĩ năng Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein); nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2. Tìm khối lượng hoặc thể tích của dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng. 3. Thái độ Học sinh có hứng thú có, có tinh thần say mê học tập. Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức. 4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. GV KHGD Máy chiếu, PHT Hóa chất: dd NaOH hoặc Ba(OH)2, Cu(OH)2 Dụng cụ: đế sứ, ống nghiệm, cốc TT, quỳ tím, đũa TT 2. HS Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học). III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề; PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm. 2. Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, Kỹ thuật động não, IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, kĩ thuật phòng tranh. 3. Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng trong SHD trang 59. HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. GV: Quan sát, nhận xét kết quả của các nhóm và tạo tình huống: bazơ là gì? A. Hoạt động khởi động Bảng: STT CTHH của axit Số nguyên tử kim loại trong phân tử bazơ Số nhóm -OH trong phân tử bazơ 1 NaOH 1 1 2 Ca(OH)2 1 2 3 Al(OH)3 1 3 4 Ba(OH)2 1 2 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; 3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, hoàn thành khái niệm. + Viết CTHH chung của bazơ và giải thích các kí hiệu trong CT HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét và kết luận. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin, các bazơ được chia thành những loại nào? + Nêu cách gọi tên bazơ. HS: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và kết luận. I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, GỌI TÊN 1. Khái niệm + Bazơ là những hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit + CTHH chung: M(OH)n M: KHHH của kim loại N: hóa trị của KL 2. Phân loại + Bazơ tan trong nước: NaOH, Ca(OH)2….. + Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Al(OH)3… * Gọi tên bazơ: Tên KL (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa tri) + hiđroxit VD: KOH: Kali hiđroxit Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Thực hiện thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng trang 60 + Hoàn thành câu hỏi trong SHD trang 61 + Nêu tính chất hóa học chung của bazơ, mỗi tính chất viết 1 PƯHH để minh họa. HS: Thảo luận nhóm làm các thí nghiệm và trả lời các câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét và tổng hợp kiến thức II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ * Thí nghiệm: TN1: Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh. Ống nghiệm không màu chuyển thành màu hồng. TN2: Chất rắn màu xanh lơ => chất rắn màu đen và có hơi nước thoát ra PTHH: Cu(OH)2 CuO + H2O * Tính chất hóa học của bazơ: 1. Bazơ làm đổi màu chất chỉ thị DD axit bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh 2. Bazơ tác dụng với oxit axit: Dd bazơ tác dụng được với nhiều oxit axit tạo thành muối và nước CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 3. Bazơ tác dụng với axit Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Cu(OH)2 + 2HCl à CuCl2 + 2H2O Pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà. 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ và nước Cu(OH)2 CuO+ H2O 5. Bazơ còn tác dụng với muối (học sau) GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Nghiên cứu thông tin và làm thí nghiệm trong SHD trang 61. + Khả năng hút ẩm của NaOH + Tính tan của NaOH + Cho biết tính chất vật lí của NaOH. HS: Thảo luận nhóm làm các thí nghiệm và trả lời các câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét và tổng hợp kiến thức GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: + Dự đoán tính chất hóa học của NaOH + Đề xuất thí nghiệm và thực hiện + Viết phương trình xảy ra trong thí nghiệm (nếu có) + Nêu tính chất hóa học chung của NaOH. HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét và tổng hợp kiến thức GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân nêu ứng dụng của NaOH trong hình 8.2 + Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi SHD trang 62, Sản xuất NaOH: - nguyên liệu - phương pháp - sản phẩm của phản ứng HS: Nghiên cứu thông tin và trình bày câu trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận III. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG 1. Natri hiđroxit(NaOH ) a. Tính chất vật lí + NaOH là chất rắn màu trắng, có tính nhờn, tan trong nước, hút ẩm mạnh. + Ăn mòn da cẩn thận khi sử dụng b. Tính chất hóa học + Làm đổi màu chất chỉ thị quì tím xanh + Tác dụng với oxit axit Muối + nước CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O + Tác dụng với axit Muối+ nước NaOH + HCl NaCl + H2O + Tác dụng với muối ( học sau) c. Ứng dụng Sản xuất bột giặt, xà phòng,giấy... d. Sản xuất natri hiđroxit Điện phân dd NaCl có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O NaOH + H2 + Cl2 GV: Yêu cầu HS hđ cá nhân nghiên cứu thông tin, trao đổi trong nhóm + Cho biết tính chất vật lí của Canxi hiđroxit. HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét và tổng hợp kiến thức GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: + Nêu tính chất HH của dd Canxi hiđroxit. + Mỗi tính chất cho 1 PTHH minh họa. HS: Thảo luận nhóm và trả lời + Đại diện nhóm lên hoàn thành, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét và tổng hợp kiến thức GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân nêu ứng dụng của Ca(OH)2 trong hình 8.3 HS: Nghiên cứu thông tin và trình bày câu trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận 2. Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) a. Tính chất vật lí + Chất rắn,màu trắng, ít tan trong nước + Dd Canxi hiđroxit gọi là nước vôi trong b. Tính chất hóa học + Làm đổi màu chất chỉ thị quì tím xanh + Tác dụng với oxit axit Muối + nước CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O + Tác dụng với axit Muối + nước Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O + Tác dụng với muối học sau) c. Ứng dụng Khử trùng,khử chua,vật liệu xây dựng... GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi theo nhóm: + Thang pH dùng để làm gì? + Cách xác định pH của 1 dung dịch + Thực hiện thí nghiệm thử độ pH của quả chanh và cho biết nó có môi trường gì? + Trả lời câu hỏi. HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Nhận xét và tổng hợp kiến thức 3. Thang pH + Thang pH để biểu thị độ axit hoặc bazo của dd pH = 7 : dd trung tính pH < 7 : dd có tính axit pH > 7 : dd có tính bazo + Dùng giấy pH hoặc máy đo C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. 3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 1, 2. HS: Thảo luận và hoàn thành bài tập vào bảng nhóm. + Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Gợi ý cho HS làm bài tập 3 + Sử dụng tính chất hóa học của các chất đã học để hoàn thành dãy chuyển hóa. HS: Thảo luận và hoàn thành bài tập vào bảng nhóm. + Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Gợi ý cho HS làm bài tập 4 + VNaOH= CM.n + Tìm n NaOH theo các PTHH của NaOH với HCl và H2SO4 GV: Hướng dẫn phương pháp làm bài nhận biết và yêu cầu HS làm bài tập 5 + Axit, bazơ dùng gì nhận biết nhanh nhất? + Còn 2 axit, 2 bazơ thi nhận biết thế nào? HS: Cả lớp lắng nghe GV và cùng hoàn thành bài tập. Bài 1: Chốt kiến thức ở bảng nhóm CO2 + KOH à K2CO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 à K2CO3 + H2O Bài 2: Mg(OH)2 MgO + H2O 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Bài 3: (1) CaCO3 CaO + CO2 (2) CaO + H2O Ca(OH)2 (3) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4) CaO + HCl CaCl2 + H2O (5) Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O Bài 4: nHCl = 0,1 mol nH2SO4 = 0,1 mol PTHH: NaOH + HCl NaCl + H2O nNaOH = nHCl = 0,1 mol 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 +2 H2O nNaOH = 2nH2SO4 = 2.0,1 = 0,2 mol do đó nNaOH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol Vậy thể tích dd NaOH 1M cần dùng để trung hòa là: VNaOH = 0,3.1 = 0,3 (lít) Bài 5: + Dùng quì tím: - Quì tím chuyển màu xanh là: NaOH, Ba(OH)2 - Quì tím chuyển màu đỏ là: HCl, H2SO4 + Dùng Ba(OH)2 để nhận biết được H2SO4 vì có chất rắn màu trắng: H2SO4 + Ba(OH)2 à BaSO4 +2 H2O + Dùng H2SO4 để nhận biết Ba(OH)2 Hoặc cho 2 bazơ lần lượt tác dụng với 2 axit. Trường hợp có kết tủa trắng xuất hiện là bazơ Ba(OH)2 và axit H2SO4 IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. 3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân. GV: Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu thông tin và hoàn thành các bài tập. HS: Ghi nhớ và hoàn thành nhiệm vụ được giao D. Hoạt động vận dụng V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. 3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. GV: Hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu thông tin và hoàn thành các bài tập. HS: Ghi nhớ và hoàn thành nhiệm vụ được giao E. Hoạt động tìm tòi mở rộng