Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Vùng Tây Nguyên. Bài học nằm trong chương trình Khoa học xã hội 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Điều chỉnh:

Bài 16: Tiết : Tây Nguyên

TIẾT 1:

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Qua bài học, học sinh đạt được:

  1. Kiến thức:
  • Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; hiểu Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng
  • Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hộI-
  • Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
  • Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng: sản xuất nông sản hàng hoá, khai thác và trồng rừng, phát triển thuỷ điện, du lịch
  1. Kỹ năng:
  • Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
  • Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.
  1. Thái độ:
  • Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc
  1. Định hướng hình thành phát triển năng lực:
  • Tự học, giao tiếp, tự quản bản thân, sử dụng bản đồ-số liệu- tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực ICT
  • Yêu nước, nhân ái, trung thực, tự chủ, trách nhiệm

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

  • Nội dung:

+ Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

+ Khám phá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

+ Đặc điểm dân cư, xã hội

+ Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế

III- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

  • Phương pháp: Hình thành kĩ năng xác lập các mối quan hệ địa lí, sử dụng bản đồ-số liệu, dạy học hợp tác, dạy học trực quan, vấn đáp- gợi mở, phát hiện và gqvđ

IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Chuẩn bị lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên, biểu đồ, tranh ảnh, lược đồ kinh tế, máy tính, slide, ….
  2. Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn

V- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

  1. Ổn định lớp.
  2. Kiểm tra bài cũ.
  3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh.

- Phương pháp: vấn đáp, giao tiếp

- Thời gian:

- Khởi động:

- GV: chiếu bảng và nêu nhiệm vụ

? Hãy viết những điều em đã biết và cột K, viết những điều muốn biết thêm về vùng Tây Nguyên vào cột W và tự trả lời các nội dung ở cột W vào cột L

K

W

L

 

 

 

- HS: báo cáo vòng tròn, HS thư kí ghi các kết quả báo cáo trên bảng

- GV: tổng hợp, chiếu một số hình ảnh về Tây Nguyên

-> Vào bài:

Tây Nguyên là vùng đất cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Nhắc đến Tây Nguyên, người ta nghĩ đến vùng đất đỏ Bazan với những vườn café trù phú, những cây hồ tiêu mang giá trị kinh tế hay những buôn làng ẩn khuất sau vẻ phóng khoáng cửa núi rừng. Bài học ngày hôm nay chúng ta tìm hiểu về….

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.

- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…

- Thời gian:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

* Hoạt động cặp

- GV chiếu NV, HS xác định NV

? Quan sát H 23.1, xác định giới hạn lãnh thổ vùng NTB ?

? Xác định vị trí của vùng trên bản đồ

? Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng?

- HS: HĐ-> TB( GV HD: 1 HS xác định trên bản đồ, 1 HS viết bảng)

- Chốt KT và ĐG

 

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Gồm:  5 tỉnh- TP

- Vị trí địa lí:

+ Tiếp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. giáp với Hạ Lào và Đông Bắc Cam – pu – chia.

+ Đây là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.

(*) Ý nghĩa:

- Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng đối với cả nước về kinh tế cũng như quốc phòng.

- Ở vị trí ngã ba biên giới giữa 3 nước => TL để mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước và các nước láng giềng

- Giáp với vùng Đông Nam Bộ: tiếp thu các tiến bộ khoa học kĩ thuật, tiêu thụ nông sản.

Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

*Hoạt động nhóm:

 

- Chiếu bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên và bảng.

- V1: 4 nhóm

+  Giao NV: Đọc SKG và quan sát bản đồ, hãy hoàn thành bảng sau?

 

 

 

 

- V2: 4 nhóm

+ HD: HS đếm số trong nhóm để về 4 nhóm mới theo sơ đồ

+ N1. V1/N1. V2-> N2. V1/ N2. V2->…N4. V1/N4. V2-> N1. V1/N1. - -- + Giao NV:

- Nhóm mang số nào thì Chuyên gia của nhóm đó sẽ TB về ND mang số của nhóm đó cho các thành viên còn lại nghe

 - Các nhóm sẽ di chuyển theo sơ đồ HD của GV

- V3 :

HS: trở về nhóm ban đầu và để bổ sung tiếp

- GV : chiếu kết quả (Bảng phụ lục), HS quan sát và tự ĐG

? Vùng gặp những KK nào trong PT kinh tế? Nêu BP khắc phục

 

 

 

 

Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư- xã hội

 

* HĐC, MC

- GV chiếu câu hỏi

? So sánh các tiêu chí trong bảng số liệu giữa vùng Tây Nguyên với cả nước. Từ kết quả so sánh, kết hợp với đọc thông tin hãy trình bày đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Tây Nguyên.

? Nêu ảnh hưởng của đặc điểm dân cư, xã hội đến phát triển kinh tế.

- HS: HĐCN, trao đổi, bổ sung

- GV: chuẩn xác, HS tự đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

 

 

 

 

(*) Bảng phụ lục

ĐKTN và TN

Thế mạnh KT

1. Địa hình

2. Đất đai

3. Khí hậu

4. Sông ngòi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Khó khăn:  Mùa khô kéo dài

-> thiếu nước nghiêm trọng cho cả sản xuất và sinh hoạt.

> Nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô.

=> BP: trồng và bảo vệ rừng, áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt.

3. Đặc điểm dân cư- xã hội

* Dân cư:

+ Vùng có mật độ dân cư thưa thớt nhất nước ta.

+ Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình cả nước, năm 2014 là 1,28%

+ Tuổi thọ thấp hơn mức trung bình của cả nước.

+ Nhiều DT ít ng với sự đa dạng về bản sắc VH

* Xã hội:

+ Tỉ lệ hộ nghèo cao (đứng thứ 2 so với cả nước, sau vùng Trung du miền núi Bắc Bộ).

+ Thu nhập bình quân đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước

+ Tỉ lệ người biết chữ thấp.

+ Có DSVHTG: Ko gian văn hóa cồng chiêng TN

=> Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế:

+ Thiếu lao động lành nghề.

+ Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn, khó khăn trong trao đổi hàng hoá, giao lưu kinh tế.

+ Có ĐK để PT du lịch văn hóa LS

TIẾT 2

Hoạt động 4: Tình hình phát triển kinh tế

*Hoạt động nhóm.

 - GV giao NV- chiếu

? Quan sát biểu đồ H4, nhận xét tỉ lệ, diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước?

? Xác định các khu vực trồng nhiều cà phê?

? Vì sao cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?

? Ngoài cà phê, những cây CN nào được trồng khá nhiều ở TN?

? Ngoài thê mạnh về cây CN, hãy nêu các thê mạnh khác trong NN ở TN

? Ngoài ra, ở TN còn PT những loại cây nào?

? Nêu những KK trong NN ở đây

 - HS: xem lại bài chuẩn bị và thảo luận trong nhóm, điều chỉnh bổ sung vào vở soạn và  chốt kết quả

- HS: TB( kết hợp chỉ bản đồ), bổ sung, trao đổi và phản biện

- GV: chốt vấn đề ( kết hợp chỉ bản đồ)

-> ĐGNX

?Việc mở rộng quá mức diện tích trồng cà phê có ảnh hưởng gì tới tài nguyên rừng?

? Xác định các vùng trồng cao su, chè ở Tây Nguyên?

* HĐCN- KT băng chuyền

- GV: chiếu CH

? Tóm tắt những nét chính của CN ở TN

- HS: xem lại ND đã chuẩn bị và bổ sung

- HS: chia se 3 lần( có hiệu lệnh của GV)

- GV: chiếu đáp án, HS tự ĐG

 

 

* Hoạt động cá nhân

- Nêu NV ? Xác định các nhà máy thuỷ điện lớn? Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên?

 và HD HĐ, gọi 1 HS lên bảng làm thư kí

- HS báo cáo vòng tròn

- GV ĐG,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động chung

? Giải thích vì sao công nghiệp chế biến nông, lâm sản ở Tây Nguyên phát triển khá nhanh?

 

 

 

 

Hoạt động 3: Dịch vụ

* Hoạt động cá nhân

- GV: chiếu CH

+ CH 1,3 SHD

- HS: xem lại ND đã chuẩn bị và bổ sung

- HS: chia se 3 lần( có hiệu lệnh của GV)

- GV: chiếu đáp án, HS tự ĐG

 

- Chiếu 1 số hình ảnh về các cảnh quan đẹp ở TN

 

4. Tình hình phát triển kinh tế.

a) Nông nghiệp.

* Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước, nhất là cây cà phê

+ Phần lớn diện tích và sản lượng cà phê nước ta tập trung ở Tây Nguyên (Đắc Lắc).

 ( Đất ba dan, khí hậu cao nguyên, có một mùa mưa, một mùa khô thuận lợi gieo trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản)

+ Ngoài ra, DT+ SL cây cao su, cây chè, điều, dâu tằm, bông có diện tích lớn

* Các thế mạnh khác:

- Cn gia súc lớn

- Nghề rừng

- Rau, hoa, cây dược liệu.

* Ngoài ra, trồng lúa + cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Công nghiệp.

 

 

 

- Giá trị sản xuất rất nhỏ so với cả nước nhưng đang chuyển biến tích cực

- Công nghiệp điện ( thuỷ điện), chế biến nông lâm sản phát triển khá nhanh.

- Khai thác chế biến quăng bô xit đang được triển khai

 

 

 

(+) Các nhà máy thủy điện trong vùng:

Tên nhà máy

Phân bố

Thuỷ điện Y – a – li

Sông Xê Xan

Thuỷ điện Đrây H’ling

Sông Xrê Pôk

Thuỷ điện Xê Xan

Sông Xê Xan

(+) Ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện:

Khai thác thế mạnh của vùng; phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp, trồng cây lương thực, phục vụ sinh hoạt; gián tiếp góp phần ổn định nguồn sinh thuỷ cho các dòng chảy về các vùng lân cận,

cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt cho dân cư trong khu vực.

(+) Công nghiệp chế biến nông, lâm sản ở Tây Nguyên phát triển khá nhanh:

+ Do sản xuất nông nghiệp phát triển nhanh, nhiều sản phẩm hàng hoá (dẫn chứng)

+ Tài nguyên rừng phong phú, đa dạng.

c. Dịch vụ.

 

- Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước,

+ Cà phê là mặt hàng XK chủ lực-> nhờ đó mà nước ta là 1 trong những nước XK nhiều cà phê nhất trên TG 

- Du lịch sinh thái, du lịch văn hoá là thế mạnh. Vì

+ Có không gian VH cồng chiêng TN- DSVHTG

+ Có nhiều nét VH độc đáo của các DT ít ngườI-

+ Có TP du lịch ĐL đẹp mộng mơ

+ Có Buôn Đôn

+ Nhiều vườn quốc gia

- Tìm hiểu về tình hình sản xuất và XK cà phê ở Tây Nguyên

TIẾT 3

- GV: chiếu NV- Xác định các trung tâm KT của vùng trên lược đồ và quan sát các hình ảnh sau đây để giới thiệu ngắn gọn về từng TTKT?

- Chiếu một số hình ảnh về các trung tâm KT

- HS: xem lại bài chuẩn bị và thảo luận trong cặp, điều chỉnh bổ sung vào vở soạn và chốt kết quả

- HS: TB, bổ sung, trao đổi

- GV: chốt vấn đề (kết hợp chỉ bản đồ)

=> ĐGNX

d. Các trung tâm kinh tế

SHD

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được.

- Phương pháp: Vấn đáp

- Thời gian:

+ HS: làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập trong SHDH.

+ HS: báo cáo kết quả; bổ sung

+ GV: nhận xét, đánh giá, kết luận

+ Bài tập luyện tập:

* Hoạt động chung:

- GV: YC HS xác định YC

- Chiếu 1 biểu đồ thanh ngang

? So sánh giữa biểu đồ thanh ngang với biểu đồ cột

- YC HS vẽ biểu đồ

- GV quan sát, trợ giúp, nhận xét

 * HĐCĐ:

- HS: xác định nhiệm vụ SHD

- HS: chuẩn bị rồi thảo luận trong cặp,

- HS: TB, bổ sung, trao đổi và phản biện

- GV: chiếu đáp án- HS đối chiếu và tự ĐG

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động nhóm

- GV: giao nhiệm vụ: SHD

- HS: HĐ cá nhân-> thảo luận trong nhóm-> trình bày, trao đổi phản biện

- GV: ĐG và chốt vấn đề

 

1. Bài 1- Vẽ biểu đồ thanh ngang

* Vẽ BĐ

 

 

- Tương đồng với biểu đồ cột

- Khác về vai trò của 2 trục

 

* NX BĐ

- Tây Nguyên là khu vực có độ che phủ rừng lớn(đứng thứ 3 cả nước). Năm 2014, độ che phủ rừng của vùng là 45,8%, sau vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (51,9%), Trung du miền núi Bắc Bộ (50,5%); cao hơn trung bình cả nước (cả nước năm 2014 là 40,4%).

- Hai tỉnh có độ che phủ lớn nhất là tỉnh Kon Tum và Lâm Đồng, tỉnh có độ che phủ thấp nhất là Đăk Lăk (38,7%), thấp hơn mức trung bình của cả nước.

* Bài 2.

- Tính tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%)

Bảng Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên so với cả nước (Đơn vị: %))

Năm

2002

2005

2010

2014

Tây Nguyên

0,88

0,73

0,77

0,66

Cả nước

100,00

100,00

100,00

100,00

- Nhận xét: Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và đang có xu hướng giảm tỉ trọng,

->chứng tỏ tốc độ tăng trưởng công nghiệp của Tây Nguyên chậm hơn mức trung bình của cả nước.

- GT: CN không phải là thế mạnh của TN

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG+ TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Phương pháp: Vấn đáp các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới

- Thời gian:

* HĐ chung

- GV: nêu NV

- GV:  GV bốc quân bài có số TT, GV bốc phải hs nào hs đó TL, người sau ko trùng với ý của người nêu  trước; 1 HS lên làm thư kí trên bảng

- HS: TB

- GV: ĐG

* Hoạt động chung:

- Hướng dẫn

+ Viết bài rồi tự TB

Bài 1. Các GP góp phần PT, bền vững cây cà phê.

- Cập nhật tin tức thị trường

- Phân tích thông tin thị trường tốt…

 

 

 

 

Bài 2

- Vi trí, giới hạn LT

- ĐKTN và tài nguyên

- Đặc điểm dân cư XH

GV: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện các yêu cầu theo SHDH

HS: Tìm hiểu và đọc thêm kiến thức, tài liệu

     

 4. Hướng dẫn về nhà.

Học bài cũ và làm bài tập

Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tiếp theo: Ôn tập học kì I