Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Tăng cường hoạt động thể lực (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: CHỦ ĐỀ 9: NÂNG CAO SỨC KHỎE TRONG TRƯỜNG HỌC BÀI 24: TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm về hoạt động thể lực. - Mô tả được chức năng của các cơ quan vận động. - Mô tả được các hoạt động thể lực của cá nhân và cộng đồng để tăng cường sức khỏe. 2. Kĩ năng - Hình thành kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng tự học, kĩ năng hợp tác nhóm. - Thực hành các phương pháp nâng cao hoạt động thể lực. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và cơ thể nhằm tăng cường hoạt động thể lực. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, quan sát, thực hành thí nghiệm, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Tìm hiểu về sự co cơ, sự vận động nhờ co cơ - Tìm hiểu vai trò của cơ vân trong hoạt động thể lực - Tìm hiểu hoạt động thể thao với sự phát triển của các cơ - Tìm hiểu một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về cơ vân, các cơ tay, chân, các hình thức hoạt động thể thao,... 2. Học sinh - Nghiên cứu các thông tin có liên quan đến bài học: Cơ vân, sự co cơ, các hoạt động thể thao ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ,... IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm thực hành. 3. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H24.1 trả lời các câu hỏi: + Khi co tay cơ nào ngắn lại, cơ nào dãn ra, khi duỗi tay cơ nào ngắn lại, cơ nào dãn ra? + Các động tác này có liên quan gì đến hoạt động thể lực? HS: Thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự co cơ GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin quan sát H24.2 SHDH sau đó hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: + Hệ cơ quan nào điều khiển sự co cơ? Điều khiển như thế nào? + Quan sát H24.2 và giải thích sự thay đổi biên độ của đồ thị (biểu diễn sự thay đổi quá trình co cơ) HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Tìm hiểu về sự co cơ - Cơ co khi có kích thích của môi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. - Khi cơ co tạo ra một lực nhất định. + Sau giai đoạn cơ co là giai đoạn dãn cơ. + Khi chịu kích thích liên tục (kéo dài) làm biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ mệt. Hiện tượng đó gọi là sự mỏi cơ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cặp đôi 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thảo luận để trả lời câu hỏi: + Khi ta chạy nhanh một quãng đường dài, chân ta thường có cảm giác thế nào? Đây là hiện tượng gì? HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Thảo luận chung toàn lớp để đưa ra câu trả lời chính xác. GV: nhận xét, chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập - Mỏi chân, đây là hiện tượng mỏi cơ D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu: Nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà Tìm hiểu hiện tượng “chuột rút”: nguyên nhân, biểu hiện, cách khắc phục. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi mở rộng