Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Sự truyền ánh sáng (T5). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 13: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (T5)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nhận biết được các hiện tượng truyền ánh sáng:
+ Hiện tượng ánh sáng truyền thẳng
+ Hiện tượng phản xạ ánh sáng
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Nêu được khái niệm nguồn sáng, vật sáng, tia sáng, chùm sáng.
- Nêu được quy luật truyền ánh sáng:
+ Định luật truyền thẳng của ánh sáng
+ Định luật phản xạ ánh sáng
+ Định luật khúc xạ ánh sáng
- Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành, phát triển tư duy tìm tòi khám phá trong học tập, nghiên cứu khoa học.
- Thái độ
- Yêu thích môn khoa học tự nhiên.
- Có ý thức học tập đúng đắn.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó. Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý các kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. Giải thích được các hiện tượng vật lí.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập.
II. TRỌNG TÂM
- Sự truyền thẳng của ánh sáng
- Sự phản xạ và khúc xạ ánh sáng
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Sách hướng dẫn học môn KHTN.
* Các bộ thiết bị theo yêu cầu của bài học:
- Ba tấm bìa cứng, trên mỗi tấm có một lỗ thủng nhỏ, đèn pin
- Bộ thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 1ống nhựa hở hai đầu, một ống hở 1 đầu bên trong có gắn một bóng đèn
- Tấm bìa chắn, màn hứng sáng, 3 bóng đèn pin
- Bộ thí nghiệm về sự phản xạ và khúc xạ ánh sáng
* Học liệu cho bài học phiếu đánh giá hoạt động nhóm
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV: Tổ chức cho HS quan sát hiện tượng: Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên gương phẳng đặt trên mặt bàn. HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được. |
A. Hoạt động khởi động |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV Tổ chức cho HS: Nêu được thế nào là sự phản xạ ánh sáng. - Mô tả được đường truyền của tia sáng trong các hiện tượng trên. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 13.3 (SHDH). - Yêu cầu học sinh đọc và ghi vở các nội dung cơ bản ở mục 3 (SHDH) - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Hãy mô tả đường truyền của tia tới, tia phản xạ. HS: - Học sinh quan sát hình 13.3 (SHDH). - Học sinh làm việc cá nhân theo các yêu cầu của giáo viên GV: Tổ chức cho HS dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. HS: Dự đoán và thiết kế phương án thí nghiệm. Sản phẩm: Học sinh thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức 3.a. Sự phản xạ ánh sáng + Sự phản xạ ánh sáng: Tia tới SI. Tia phản xạ IR. Góc tới: Góc SIN. Góc phản xạ: Góc NIR
|
GV Tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm dựa vào hướng dẫn ở SHDH. - Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 13.1 - GV điều kiển học sinh thảo luận các câu hỏi ở (SHDH) HS: Làm thí nghiệm 13.4 theo nhóm - Hoàn thành bảng 13.1 - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở (SHDH). - Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Sản phẩm: - Kết quả thí nghiệm. GV chốt lại một số kiến thức trọng tâm để học sinh ghi vở. |
4.a. Thí nghiệm tìm quy luật phản xạ a, Thí nghiệm tìm quy luật về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. - Bố trí thí nghiệm. - Bảng 13.1 - Nhận xét.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân, nhóm. 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
Giáo viên yêu cầu học hoạt động cá nhân làm câu 1 trong SHD. HS – HS: Kiểm tra chéo. GV: Tổ chức cho HS đọc và tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra đường truyền tia sáng như câu 4 SHD/80 HS: Thảo luận nhóm tiến hành làm thí nghiệm và rút ra nhận xét. GV: Tổ chức rút kinh nghiệm. |
C. Hoạt động luyện tập
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài 5 trong SHD 82.
HS: Thực hiện nhiệm vụ. HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét.
GV – HS: Thống nhất câu trả lời.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà hoàn thành bài tập 1 (SHDH/ 83)
- Sản phẩm nộp vào tiết sau.