Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Quần xã sinh vật (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 30: QUẦN XÃ SINH VẬT (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được thế nào là quần xã sinh vật. Phân biệt được quần xã với quần thể. - Lấy được ví dụ minh họa các mối liên hệ sinh thái trong quần xã sinh vật. - Mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến của quần xã sinh vật trong tự nhiên, biến đổi quần xà thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được một số biến đổi có hại do tác động của con người gây lên. 2. Kĩ năng - Quan sát; làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Khái niệm quần xã sinh vật - Những dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật - Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về một số quần xã,…. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về quần xã. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết cá mè, cá chép cá trắm cỏ, cá trê sống sinh sống ở tầng nào của ao nuôi? HS: Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát H30.5 cho biết: + Ý nghĩa của sự phân bố các quần thể sinh vật trong đại dương? + Ý nghĩa của sự phân bố với quần xã? HS: Thảo luận nội dung, trình bày kết quả + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã Sự phân bố các quần thể sinh vật trong quần xã. -Ý nghĩa của sự phân bố với quần xã: Làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. - Các hình thức: + Phân tầng theo chiều thẳng đứng: Như sự phân nhiều tầng của cây giúp thích nghi với điều kiện chiếu sang khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của TV cũng kéo theo sự phân tầng của động vật + Phân tầng theo chiều ngang: như sự phân bố sinh vật từ đỉnh nứi, sườn núi đns chân núi; hay sự phân bố sinh vật từ vùng ven bờ biển đến khơi xa C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả trả lời ý 1 câu hỏi 2.C/ Tr.194 SHDH. HS: hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau. + Đại diện một số nhóm báo cáo GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà thực hiện nội dung D/ Tr194 SHDH HS: Về nhà thực hiện nhiệm vụ GV giao D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng