Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Phương trình cân bằng nhiệt (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 23 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT (T2)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nêu được nhiệt lượng một vật thu vào phụ thuộc vào các yếu tố nào?.

- Nêu được ý nghĩa của nhiệt dung riêng. Viết được công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt trong một số trường hợp đơn giản.

  1. Kĩ năng

- Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải thích được một số hiện tượng về truyền nhiệt trong thực tiễn đời sống.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II- TRỌNG TÂM

- Phương trình cân bằng nhiệt

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Dụng cụ thí nghiệm mỗi nhóm có: 1 giá đỡ, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 thước thẳng.

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học : trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

2.2. Thí nghiệm. Thảo luận, hoàn thành các kết luận


Hoạt động của GV – HS

Nội  dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Nhắc lại phương án thí nghiệm đã làm ở tiết trước. Đặt vấn đề: Có cách nào  không dùng đèn cồn cũng làm cho nước nóng lên được? Mô tả cách làm? Tại sao làm được như vậy?

HS: Mô tả cách làm.

GV: Đặt vấn đề

Không có dụng cụ nào đo trực tiếp được công. Để xác định công của một lực, người ta phải dùng lực kế đo độ lớn của lực và dùng thước đo quãng đường dịch chuyển, từ đó tính công.

Tương tự như thế, không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy, muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm như thế nào?

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành TN hình 23.2 SHD.

HS: Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Trả lời các câu hỏi trong SHD/147.

Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Thí nghiệm

c) 1 cốc chứa nước, 1 cốc chứa rượu:

Cốc chứa nước đun lâu hơn và nhận nhiệt lượng nhiều hơn.

2. Thảo luận hoàn thành các kết luận:

a) Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc yếu tố nào?

+ Khối lượng của vật

+ Độ tăng nhiệt độ

+ Chất cấu tạo lên vật

b) Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên:

- Càng lớn  khi khối lượng của vật càng lớn.

- Càng lớn thì độ tăng nhiệt độ tăng hiệt độ của vật càng lớn.

- Phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật.

GV: Tổ chức cho HS đọc thông tin trong SHD/147.

HS: Hoạt động cá nhân đọc thông tin nêu ý nghĩa về nhiệt dung riêng của nước.

GV: Chốt kiến thức.

3. Đọc thông tin trả lời câu hỏi:

- Thông tin: Q = m.c.Dt

Trong đó:

Q : là nhiệt lượng(J)

m: là khối lượng(m)

C: là nhiệt dung riêng J/kg)

Dt: Độ tăng nhiệt độ (0C)

- Nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg. K  có nghĩa là muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm  10C cần truyền cho nước 1 nhiệt lượng 4200J

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân câu 1 SHD/148

HS – HS: Kiểm tra chéo.

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm

C. Hoạt động luyện tập

Nhiệt dung riêng của 1 chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 10C

D, E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV Giao nhiệm vụ: Viết một đoạn văn ngắn để tìm hiểu con người đã sử dụng năng lượng mà Mặt Trời truyền đến Trái Đất.

Sản phẩm nộp vào tiết sau.