Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Phòng chống tai nạn, thương tích (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 27: PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể tên một số tai nạn, thương tích có thể xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. - Nêu được các nguyên tắc chính trong phòng ngừa từng loại tai nạn, thương tích gặp phải. 2. Kĩ năng - Vận dụng các nguyên tắc trong phòng chống tai nạn, thương tích để bảo vệ bản thân và những người xung quanh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu một số tai nạn thương tích - Nguyên tắc phòng ngừa tai ạn, thương tích III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về tai nạn, thương tích, các biển cảnh báo, bảng phụ, máy chiếu. 2. Học sinh - Nghiên cứu các thông tin về tai nạn, thương tích. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau đó thống nhất ý kiến nhóm đưa đáp án cho các câu hỏi sau: + Chúng ta cần làm gì để phòng chống tai nạn thương tích? + Các hoạt động chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh tật và tai nạn, thương tích cho HS trong trường học ở nước ta có từ bao giờ? Gồm những hoạt động cụ thể nào? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 2: Nguyên tắc phòng ngừa tai nạn, thương tích GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin sau đó thảo luận nhóm để: + Hoàn thiện bảng 27.2. + Nêu những nguyên tắc phòng tránh tai nạn thương tích. HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, chốt kiến thức. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân điền tên các biển cảnh báo. Sau đó chia sẻ với bạn bên cạnh. B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Nguyên tắc phòng ngừa tai nạn, thương tích - Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động. Đảm bảo an toàn vệ ăn uống: Không ăn thức ăn ôi thiu, không rõ nguồn gốc, đồ uống có ga, sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh. - Xây dựng môi trường an toàn, ngôi nhà an toàn. - Giáo dục HS hướng tới những hoạt động vui chơi giải trí lành mạnh - Phòng chống cháy nổ. - Thực hiện đúng luật an toàn giao thông khi tham gia giao thông. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân. 2. Phương pháp: Vấn đáp. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Đưa ra một số câu hỏi, yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả lời. + Bản thân em nên làm gì để phòng tránh tai nạn thương tích. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu những tai nạn, thương tích xảy ra ở địa phương em. Theo em, làm thế nào để phòng tránh các tai nạn, thương tích đó? HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng