Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Ôn tập. Bài học nằm trong chương trình Khoa học xã hội 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : Ôn tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
- Hình thành kiến thức về tự nhiên, dân cư- xã hội, kinh tế của Châu Mĩ và các khu vực của Châu Mĩ.
- Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ, vẽ biểu đồ.
- Thái độ.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu con người, có ý thức bảo vệthiên nhiên.
- Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
- Phẩm chất: Sống tự chủ, yêu thương.
- Năng lực: tự học, giao tiếp, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
- Phương pháp – kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, dạy học hợp tác, đặt câu hỏi, sử dụng bản đồ, 3 lần 3.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên:
- Bản đồ TN, KT châu Mĩ, bảng phụ..
- Học sinh:
- Chuẩn bị theo hướng dẫn
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Kiến thức cần đạt |
||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỒNG. Mục tiêu: Góp phần phát triển năng lực: giao tiếp, tự học. Kỹ thuật: 3 lần 3. |
||||||
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh tự ghi ra giấy 3 nội dung mà mình đã nắm chắc và 3 nội dung muốn hỏi giáo viên. - Giáo viên thu giấy, yêu cầu học sinh giải đáp các thắc mắc của nhau. |
Hoạt động cá nhân. Hs làm việc cá nhân, trình bày trước lớp.
|
|
||||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. Mục tiêu: Phát triển năng lực giao tiếp, tự học, hợp tác, sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp. Phương pháp – kỹ thuật: sử dụng bản đồ, tổ chức trò chơi tiếp sức. |
||||||
- Giáo viên treo bản đồ BĐTN, KT châu Mỹ. ? Xác định khu vực Trung Mỹ, Bắc Mỹ, Nam Mỹ? - Chia lớp thành 2 nhóm (2 dãy), mỗi dãy tìm hiểu 1 khu vực, thi trò chơi tiếp sức. |
Hoạt động nhóm.
HS quan sát
HS xác định Thảo luận, thi hoàn thành, nhận xét, bổ sung. |
1. Lý thuyết
|
||||
Các khu vực
Đặc điểm |
Bắc Mĩ |
Trung và Nam Mĩ |
||||
Tự nhiên |
- Bao gồm lục địa Bắc Mĩ. - Chia thành 3 khu vực địa hình: + Tây: hệ thống Cooc-đi-e + Giữa: đồng bằng + Đông: núi già, SN - Khí hậu phân hoá đa dạng, có đầy đủ các kiểu khí hậu |
- TN eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti phân hoá theo chiều Đ-T - Địa hình chia 3 khu vực: + P. Tây: dãy núi trẻ An-đet + Giữa: ĐB + P. Đông: các SN - Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu |
||||
Dân cư |
- Mật độ TB: 20 người/km2 - Tập trung đông ở Hồ Lớn và ven biển |
- Tập trung đông ở ven biển, cửa sông, các cao nguyên - Tỉ lệ tăng TN cao |
||||
ĐĐ đô thị |
- Dân thành thị đông: 76% - Đô thị hoá gắn liền với phát triển KT (CN) - Siêu đô thị: Niu-ooc, Mêhicô Citi, Lốt An-giơ-let |
- Dân thành thị 75% - Đô thị hoá nhanh mang tính tự phát - Siêu đô thị: Xao Pao- lô, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai- ret |
||||
Kinh tế |
- NN: phát triển mạnh, dẫn đầu TG về xuất khẩu nông sản - CN: chiếm vị trí hàng đầu TG - Dịch vụ rất phát triển |
- NN: phụ thuộc nhiều vào nước ngoài - Chủ yếu trồng cây CN xuất khẩu - CN: khai khoáng xuất khẩu -> KT ph. triển chậm hơn nhiều so với BM |
||||
*Kỹ thuật vẽ, phân tích biểu đồ. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm câu 1/ SHD – 30; câu 2 và 3 / SHD – 33. - GV thu vở của 1 số học sinh, chốt kiến thức. |
Hoạt động cá nhân. HS vẽ và phân tích biểu đồ, bổ sung. |
2. Thực hành. HS vẽ biểu đồ đẹp, chính xác, có đầy đủ tên biểu đồ, bản chú giải. |
||||
Hướng dẫn về nhà.
- Viết sơ đồ tư duy về đặc điểm tự nhiên, dân cư – xã hội, kinh tế của các khu vực Châu Mĩ.
- Ôn tập các nội dung kiến thức đã học từ đầu học kỳ 2