Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 4 Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 7. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..

BÀI 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giải thích được sự phân bố dân cư tại 1 tỉnh/địa phương - Đánh giá sự thay đổi cơ cấu dân số Việt Nam các năm - Nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị châu Á 2. Kĩ năng - Đọc lược đồ/bản đồ - Đọc tháp dân số - Làm việc nhóm 3. Thái độ - Tôn trọng sự thay đổi cơ cấu dân số/đặc điểm dân cư của đất nước từ đó có cái nhìn khách quan về chiến lược dân số. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung : phản biện, hợp tác - Năng lực riêng : phân tích hình ảnh/lược đồ/biểu đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập - Bài trình chiếu, tổng kết - Cập nhật thông tin, hình ảnh lược đồ, biểu đồ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem trước bài mới. - Nghiên cứu các lược đồ, hình ảnh - Giấy note, giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Bước 1: GV giới thiệu thể lệ trò chơi “ Đồng đội” + Chia lớp thành các nhóm nhỏ + HS có 10s để lần lượt đọc tên siêu đô thị trên thế giới. - Bước 2: GV tiến hành trò chơi. (không lặp, nhắc lại sẽ bị loại) - Bước 3: GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới + Có nhiều siêu đô thị + Châu Á có có hàng chục siêu đô thị, tiêu biểu như Tokyo, Mumbai… Các đô thị này thường tập trung ở đâu, lí do? Trong bài hôm nay chúng ta cùng giải quyết. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu - Giải thích được sự phân bố dân cư tại 1 tỉnh/địa phương - Đánh giá sự thay đổi cơ cấu dân số Việt Nam các năm - Nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị châu Á - Đọc lược đồ, biểu đồ - Tính mật độ dân số * Phương pháp dạy học: - Trực quan, trò chơi, giải quyết vấn đề * Phương tiện: Phiếu học tập, lược đồ trống… * Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV - HS Nội dung chính - Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi 2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10 năm cho biết : ? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ? -Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần  dân số trẻ . - Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều  dân số già . ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ? - Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết : ? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ? - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần  dân số trẻ . - Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều  dân số già ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ 3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng . ? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ? ? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu - GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn  dân cư ít . 1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình : 2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999) : - Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi : + Chân Tháp hẹp . + Thân tháp phình ra .  Số người trong độ tuổi lao động nhiều  Dân số già . + Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ . + Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng về tỉ lệ . 3. Sự phân bố dân cư châu Á - Những khu vực tập trung đông dân ở phía Đông, Nam và Đông Nam . - Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi có điều sinh sống, giao thông thuận tiện và có khí hậu ấm áp … 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bước 1: GV nhận xét một số bài làm Bước 2: Trao đổi với HS và phân tích một số lỗi sai Bước 3: GV khen ngợi các HS có tiến bộ, nhóm làm tốt 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài thực hành. 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG - Liệt kê các môi trường của từng đới - Thiết kế mindmap đơn giản để khái quát các môi trường chính