Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 5 Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 7. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Mô tả và trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa quanh năm và có rừng rậm thường xanh quanh năm ). - Giải thích được đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm. - Đánh giá được hiện trạng tài nguyên rừng xích đạo ẩm và đề xuất giải pháp ngăn chặn tình trạng suy giảm tài nguyên rừng nơi đây. 2. Kĩ năng - Xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ thế giới và các kiểu môi trường đới nóng. - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo và sơ đồ lát cắt của rừng rậm xích đạo quanh năm. - Đọc hiểu văn bản Địa lí 3. Thái độ - Lên án hành vi tàn phá môi trường, hủy hoại tài nguyên rừng - Hình thành ý thức bảo vệ rừng, trồng cây xanh... 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề; phản biện; hợp tác - Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, làm việc với các hình ảnh, lược đồ... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết kế bài giảng điện tử (nếu có), giáo án. - Thiết bị máy tính, máy chiếu - Cập nhật thông tin, hình ảnh liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem trước bài mới. - Nghiên cứu các lược đồ, hình ảnh - Giấy note, giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Bước 1: GV giới thiệu thể lệ trò chơi “ ĐOÁN Ý ĐỒNG ĐỘI” + Có các khái niệm, thuật ngữ Địa lí: chí tuyến, xích đạo, nóng, ẩm, ôn hòa, lạnh, rừng rậm, nhiệt đới. - Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng, quay lưng lại màn hình và nhìn xuống lớp. GV chiếu các từ khóa trên máy chiếu , với mỗi từ gọi ngẫu nhiên 1 HS trong lớp gợi ý để cả 2 cùng đoán. Ai dúng hơn, nhanh hơn sẽ thắng. - Bước 3: GV tổng kết hoạt động và khen ngợi - Bước 4: GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đới nóng (15 phút) * Mục tiêu - Mô tả và trình bày được đặc điểm của đới nóng - Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ thế giới và các kiểu môi trường đới nóng. - Giải thích tên gọi và đặc trưng về môi trường * Phương pháp dạy học: - Trực quan, đàm thoại, giảng giải - Hình thức: cá nhân/cặp * Phương tiện: hình 5.1, Phiếu học tập * Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV - HS Nội dung chính ? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới nóng . - Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30oB và 30oN (đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến). ? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ? ? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ? - GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà . I. Đới nóng : - Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh Trái Đất . - Gồm có bốn kiểu môi trường : môi trường xích đạo ẩm, môi trương nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, và môi trường hoang mạc . HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm * Mục tiêu - Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa quanh năm và có rừng rậm thường xanh quanh năm ). - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, rút ra đặc điểm khí hậu * Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm * Phương tiện: tranh ảnh, biểu đồ khí hậu * Tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm, quốc gia nào nằm trọn vẹn trong môi trường xích đạo ẩm? - Bước 2: chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận nội dung như phiếu học tập Nhóm 1,3: Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm Nhóm2,4: Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm 1.Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất. Chênh lệch bao nhiêu? 2. Đường biểu diễn nhiệt độ TB tháng có đặc điểm gì? 3. Nhiệt độ TB năm? 1. Tháng nào không mưa 2. Đặc điểm lượng mưa các tháng 3. Lượng mưa TB năm? - Kết luận chung về nhiệt độ? - Kết luận chung về lượng mưa? - Bước 3: + Xem video về rừng rậm xanh quanh năm, đọc bài tập 3 trang 18, mô tả đặc điểm rừng rậm xích đạo. https://www.youtube.com/watch?v=kw6DCp9xvWw + Quan sát H5.4, cho biết rừng có mấy tầng chính, tại sao lại có nhiều tầng? GV nêu vấn đề: Hiện nay, rừng rậm nhiệt đới đang bị suy giảm nhanh. Hãy thảo luận các vấn đề sau: + Nguyên nhân của việc suy giảm + Hậu quả + Giải pháp HS thảo luận theo hình thức Khăn trải bàn II. Môi trường xích đạo ẩm. 1. Khí hậu - Vị trí: Nằm chủ yếu từ 50 B- 50 N - Khí hậu: + nóng và ẩm quanh năm + biên độ nhiệt rất nhỏ (khoảng 3oC) + mưa quanh năm, TB từ 1500-2500 mm + độ ẩm rất cao, TB>80% 2. Rừng rậm xanh quanh năm. - Rừng cây phát triển rậm rạp, xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tầng - Có nhiều loài cây và có nhiều loài chim thú sinh sống 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bước 1: Nêu thể lệ trò chơi “Nhanh như chớp” Bước 2: Tiến hành trò chơi, 10 câu hỏi ngắn - Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến - Đới nóng có ở tất cả các châu lục - Đới nóng là nơi có gió Tín phong - Môi trường xích đạo ẩm tiêu biểu ở Indonesia - Môi trường xích đạo ẩm có mưa cao vào mùa hè - Môi trường xích đạo ẩm có biên độ nhiệt nhỏ - Môi trường xích đạo ẩm có rừng phát triển, 3 tầng tán - Môi trường xích đạo ẩm có ở Việt Nam - Đới nóng có 3 môi trường - Môi trường xích đạo ẩm nằm từ 10 độ Bắc đến Nam Bước 3: GV tổng kết. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống lại kiến thức của bài học. 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG - Sưu tầm các bức tranh về rừng rậm xanh quanh năm.