Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Nam châm điện (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 47: NAM CHÂM ĐIỆN (T2)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Mô tả cấu tạo của nam châm điện và nêu được vai trò của lõi sắt.

- Nếu được đặc tính nhiễm từ của sắt thép.

- Giải thích được hoạt động của nam châm điện và kể tên một số ứng dụng của nam châm điện.

- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện.

- Nêu được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện và rơle điện từ, nêu được một số ứng dụng của rơle điện từ.

  1. Kĩ năng

- Tiến hành thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép.

  1. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.

II- TRỌNG TÂM

- Sự nhiễm từ sắt, thép. Nam châm điện

- Ứng dụng của nam châm

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập:

- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.

- Dụng cụ thí nghiệm H47.1, H47.2 , H47.5  Tranh vẽ H47.3, H47.4 H47.6

- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...

- Giấy A0, bút dạ..

  1. Học sinh: chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
  2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
  3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: Nam châm được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như trong kĩ thuật. Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế?

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm tình bày.

GV: * Đặt vấn đề vào bàI-

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: học phòng thí nghiệm, nhóm, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Hoạt động 2: Ứng dụng của nam châm

GV: Giao nhiệm vụ nhóm HS nghiên cứu mục 1 (SHD-84)

+ Nêu cấu tạo của loa điện.

HS: Cá nhân nêu cấu tạo của loa điện

Gv: giao cho nhóm HS tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của loa điện.

HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm đưa ra nguyên tắc hoạt động của loa điện.

GV: Quan sát hỗ trợ HS

HS: Báo cáo kết quả thảo luận

GV: Chốt kiến thức.

GV: Giao nhiệm vụ nhóm HS nghiên cứu mục a (SHD-86)

+ Nêu cấu tạo của Rơle điện từ.

HS: Cá nhân nêu cấu tạo của Rơle điện từ.

Gv: giao cho nhóm HS tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của Rơle điện từ..

HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm đưa ra nguyên tắc hoạt động của  Rơle điện từ..

GV: Quan sát hỗ trợ HS

HS: Báo cáo kết quả thảo luận

GV: Chốt kiến thức.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

II- ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM

1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện

a. Cấu tạo của loa điện

- Cấu tạo: (hình vẽ)

b. Nguyên tắc hoạt động

Loa điện hoạt động dựa vào tắc dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua

 

 

 

 

 

2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của Rơle điện từ

Rơle điện từ là 1 thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.

a, Cấu tạo:

 Chủ yếu gồm 1 thanh nam châm và 1 thanh sắt non.

b, Nguyên tắc hoạt động:

Khi đóng khoá K, có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt đóng mạch điện 2.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu 3, 4.

HS: Hoạt động cá nhân

HS- HS: Chấm chéo kết quả.

GV: Chấm điểm 1 vài HS. Thông báo đáp án đúng.

C. Hoạt động luyện tập

3.  a) Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác, đặt trong từ trường đều bị
nhiễm từ.

b) Sau khi đã bị nhiễm từ, các vật liệu từ không giữ được từ tính lâu dài.

c) Có thể làm tăng từ tính của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách
tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.

4. Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì sau đó mũi kéo hút được các
vụn sắt. Vì mũi kéo đã bị nhiễm từ.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 2

HS: Thảo luận nhóm trả lờI- Đại điện nhóm báo cáo.

GV: Chốt kiến thức.

Sản phẩm:

Lợi thế của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu : Có thể tăng cường
độ dòng diên khi tăng số vòng dây ; có thể thay đổi từ cực khi dùng dòng điện xoay chiều; khi không cần dùng đến từ trường thì ta ngắt điện dễ dàng.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Tổ chức cho HS về nhà tìm hiểu trên internet, thầy cô câu hỏi E-2 SHD/88