Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Môi trường và các nhân tố sinh thái (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 28: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được khía niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường của sinh vật. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái làm cơ sở để tìm hiểu về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật. - Phát biểu được khái niệm về nhân tố sinh thái. Phân tích được tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật. Phân tích được ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật. - Vẽ đươc sơ đồ giới hạn nhiệt độ khi biết được các giới hạn của sinh vật. 2. Kĩ năng - Quan sát; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển năng lực tham gia và tổ chức hoạt động, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Môi trường và các nhân tố sinh thái - Tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về các loại môi trường sống, bảng giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam, video.. bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về môi trường và các nhân tố sinh thái. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm,động não, khăn phủ bàn, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học của KHTN6, 7 thảo luận trong nhóm mô tả về tác động của ánh sáng, nhiệt độ lên đời sống của sinh vật và cho ví dụ minh họa. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 4: Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật Thực nghiệm (theo nhóm): Tiến hành tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật: GV: yêu cầu HS chuẩn bị các mẫu lá lấy ở các môi trường khác nhau hoàn thiện bảng 28.3. Quan sát, phân tích để trả lời các câu hỏi: + Mô tả đặc điểm thích nghi của một loại cây (bảng 28.3) với môi trường sống? + Nhận xét ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên hình thái và sinh lí của cây sống trong cùng môi trường (Hoàn thành bảng 28.4). + Phân loại TV thành các nhóm dựa vào ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm? HS: trình bày trước lớp, lắng nghe ý kiến các nhóm khác và nhận xét của GV để hoàn thiện vào vở. B. Hoạt động hình thành kiến thức II. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NTST LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT 1. Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật a. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài thực vật: + Ánh sáng ảnh hưởng đến hình dạng cây, màu sắc của lá...: cây cong về nơi có nhiều ánh sáng. + Nhiệt độ ảnh hưởng tới hình thái, sinh lí của TV. VD: Cây bàng rụng lá vào mùa đông, chồi có vảy bao bọc... - Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng. + Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác - Dựa vào ảnh hưởng của độ ẩm, thực vật chia 2 nhóm + Nhóm ưa ẩm + Nhóm chịu hạn C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi 3.C/Tr183 SHDH. Sau đó hoạt động nhóm cặp đôi trao đổi thông tin, nhận xét chéo. HS: hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau. + Nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Cho tình huống yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Một người nông dân trồng lúa mì kiểm tra 4 loại thuốc trừ nấm trên một thửa ruộng và thấy rằng khi cả 4 loại thuốc trừ nấm cùng được sử dụng lẫn với nhau thì năng suất lúa mì tăng cao hơn đôi chút so với sử dụng riêng rẽ từng loại. Hiện tượng trên chứng minh cho Quy luật sinh thái nào? Hãy đưa ra những lời khuyên cho ngời nông dân trong việc tăng năng suất cây trồng. D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng