Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Lực đẩy Ác-si-mét và sự nổi (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 17: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT VÀ SỰ NỔI  (T3)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác – si – mét.

- Nêu được đặc điểm của lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật ở trong chất lỏng.

- Nêu được điều kiện khi nào vật chìm, nổi và lơ lửng ở trong lòng chất lỏng.

  1. Kĩ năng

- Có kĩ năng làm thí nghiệm đo được độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét.

- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác – si – mét.

- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng liên quan đến lực đẩy, sự nổi trong thực tiễn đời sống.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.

- Phẩm chất : Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II- TRỌNG TÂM

- Lực đẩy Ác-si-mét của vật nhúng trong chất lỏng

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Chậu đựng nước, khăn lau bàn. lực kế, Cốc nhựa, giá đỡ, quả nặng,

- Bảng kết quả thí nghiệm Bảng 17.1; Bảng 17.2

- Lực kế, giá đỡ, quả nặng, bình chia độ, nước muối, nước thường...

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

2.3. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

Hoạt động của GV – HS

Nội  dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Tổ chức cho nhóm HS đưa ra các kết quả tính trung bình ở bảng 17.1 và bảng 17.2

HS: Thảo luận nhóm đưa ra kết quả

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

a, Công thức tính áp suất chất lỏng

GV: Tổ chức cho HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau

HS: Hoạt động cá nhân điền từ thích hợp vào chỗ trống.

- Thảo luận nhóm về cách chứng minh

GV: Gợi ý: Tại sao lực đẩy Ác Si Mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

Chứng minh độ lớn của lực đẩy Ác Si Mét được xác định bằng mối liên hệ: 

FA = PN = dl Vl

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

3. Trả lời câu hỏi:

- ..... từ dưới lên  .....

- Lực đẩy Ác - Si - Mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Do đó lực đẩy Ác - Si - Mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

- Ta thấy số chỉ PV của lực kế trong không khí lớn hơn số chỉ của lực kế P1 nhúng trong chất lỏng (PV > P1), vì lực đẩy Ác Si Mét tác dụng từ dưới lên:

 P= P- FA => PV = P1 + F(1)

PV = P1 + P(2) => FA = PN

Chứng tỏ: FA = PN = dl.Vl

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp,  cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân làm câu 2.

HS – HS: Kiểm tra chéo.

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm

C. Hoạt động luyện tập

Kéo gầu nước lúc ngập trong nước thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gầu nước chìm trong nước bị nước tác dụng 1 lực đẩy ác–si-mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gầu nước chiếm chỗ.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân câu 2.

HS: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà hoàn thành câu 2 (SHDH)

- Sản phẩm nộp vào tiết sau.