Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Lực đẩy Ác-si-mét và sự nổi (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 17: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT VÀ SỰ NỔI  (T1)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác – si – mét.

- Nêu được đặc điểm của lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật ở trong chất lỏng.

- Nêu được điều kiện khi nào vật chìm, nổi và lơ lửng ở trong lòng chất lỏng.

  1. Kĩ năng

- Có kĩ năng làm thí nghiệm đo được độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét.

- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác – si – mét.

- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng liên quan đến lực đẩy, sự nổi trong thực tiễn đời sống.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý ; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.

- Phẩm chất : Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II- TRỌNG TÂM

- Lực đẩy Ác-si-mét của vật nhúng trong chất lỏng

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Chậu đựng nước, khăn lau bàn. lực kế, Cốc nhựa, giá đỡ, quả nặng,

- Bảng kết quả thí nghiệm Bảng 17.1; Bảng 17.2

- Lực kế, giá đỡ, quả nặng, bình chia độ, nước muối, nước thường...

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

2.1. Trường hợp vật nhúng vào nước

Hoạt động của GV – HS

Nội  dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Giới thiệu số tiết của bàI- Tổ chức cho HS quan sát hình 17.1, đọc thông tin, thảo luận nhóm bàn và đưa ra dự đoán.

HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán và đưa ra phương án: Làm thế nào để đo được trọng lượng của nước và vật bị chiếm chỗ trong bình chia độ?

A. Hoạt động khởi động

 

                  

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

a, Trường hợp vật nhúng vào nước

GV: Giới thiệu dụng cụ TN. Tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm theo các bước.

HS: Thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào vở.

GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm.

HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm giờ thực hành.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Thí nghiệm

2. Tiến hành thí nghiệm

a) Trường hợp nhúng vật trong chất lỏng là nước thường:

FA=  P-  P1       PN = FA

 Bảng 17.1:

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp,  cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân điền vào chỗ trống kết luận sau:

Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ ......

HS – HS: Kiểm tra chéo.

GV: Chấm điểm một vài HS. Rút ra kết luận.

C. Hoạt động luyện tập

Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên.

 

D, E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Khi kéo một gàu nước từ giếng lên. Tại sao ta thấy nhẹ?

HS: Hoạt động cá nhân. Một HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét

GV: Chốt đáp án đúng.