Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 9: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP VÀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG (T2)

 

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nêu được đoạn mạch mắc nối tiếp, song song là đoạn mạch như thế nào, viết được biểu thức về mối liên hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế và các điện trở trong các đoạn mạch này.

- Viết  được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần.

- Mắc được mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song.

  1. Kĩ năng

- Xác định được bằng thí nghiệm mối liên hệ giữa các  I và U trong đoạn mạch mắc nối tiếp và song song.

- Kiểm chứng bằng thực nghiệm công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song song gồm 2 điện trở thành phần.

- Vận dụng các kiến thức vào giải thích những hiện tượng thực tiễn.

  1. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, hợp tác trong hoạt động học tập.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II- TRỌNG TÂM

- Cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp

- Cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch song song

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên

- Chuẩn bị phiếu học tập, đồ dùng thí nghiệm

+ 2 bóng đèn pin 3V

+ Một biến thế nguồn 6V.

+ Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.

+ Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 1A và ĐCNN 0,01A.

+ Bảy đoạn dây nối.

+ Một khoá K.

 + 1 Bảng điện.

- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...

- Giấy A0, bút dạ..

  1. Học sinh

- Chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD.

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
  2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
  3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, học hợp tác giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, lắng nghe và phản hồi tích cực.

 

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Giới thiệu cho HS về đoạn mạch mắc song song. Tổ chức cho HS quan sát mạch điện mắc nối tiếp hình 9.2 thảo luận trả lời câu 2.

HS: Cặp đôi trao đổi thảo luận và thống nhất ý kiến

GV: Thống nhất với cả lớp các vị trí lắp ampe kế.

A. Hoạt động khởi động

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: học phòng thí nghiệm, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: giao cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ gồm:

+ 2 bóng đèn pin 3V

+ Một biến thế nguồn 3V.

+ Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 1A và ĐCNN 0,01A.

+ Bảy đoạn dây nối.

+ Một khoá K.

YC các nhóm tiến hành làm thí nghiệm quan sát các giá trị cường độ dòng điện vào bảng 9.3.

Sau đó rút ra kết luận.

HS: các nhóm nhận nhiệm vụ, nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

GV: Quan sát hỗ trợ.

HS: Thống nhất kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.

GV: Thống nhất kết luận chung.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

II – ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG

1. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song.

               I = I1 +  I2

 

 

 

 

 

 

 

 

GV:Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi thảo luận trả lời câu hỏi

+ Quan sát H9.1 hãy cho biết để khảo sát xem độ lớn của U có thay đổi không khi chạy qua từng điện trở R1 Và R2 mắc nối tiếp thì cần lắp vôn kế ở những vị tri nào?

HS: Cặp đôi trao đổi thảo luận và thống nhất ý kiến

GV: Thống nhất với cả lớp các vị trí lắp vôn kế.

GV: giao cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ gồm:

+ 2 bóng đèn pin 3V.

+ Một biến thế nguồn 6V.

+ Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 1A và ĐCNN 0,01A.

+ Bảy đoạn dây nối.

+ Một khoá K.

YC các nhóm tiến hành làm thí nghiệm quan sát các giá trị U vào bảng 9.2.

Sau đó rút ra kết luận.

HS: các nhóm nhận nhiệm vụ, nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

GV: Quan sát hỗ trợ.

HS: Thống nhất kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.

GV: Thống nhất kết luận chung.

2. Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song

 

               U = U1 =U2

 

GV: R­­TD của đoạn mạch mắc song song có giống với R­­TD  Nối tiếp không?

GV: YC cá nhân HS đọc thông tin muc 3a) đưa ra công thức tính điện trở tương đương.

+ YC cặp đôi HS CM công thức trên.

HS trao đổi cặp đôi.

GV- HS thống nhất cách CM.

 

GV: yêu cầu cá nhân HS  đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng công thức trên.

HS: Cá nhân đề xuất được PA làm thí nghiệm.

+ Nhóm tiến hành thí nghiệm, lập bảng số liệu và điền số liệu vào bảng, phân tích, xử lí số liệu và rút ra kết luận.

GV: quan sát hỗ trợ HS.

 

3. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song.

a, Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm 2 điện trở.

=>

b, Thí nghiệm kiểm chứng.

Tiến hành:

- Bước 1: Mắc điện trở R=6W nt với R=10W. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để UAB = 6V- Đọc IAB.

- Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R=16W. UAB= 6V- Đọc I’AB.

- Bước 3: So sánh IAB và I’AB => mlh giữa R1, R2, R.

          C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Chuẩn bị Phiếu BT

Câu 1: Công thức đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?

  A. U = U1 = U2          B. U = U1 + U2 

  C.                 D.

Câu 2: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I1 = 0,5A, I2 = 0,5A. Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

  A. 1,5 A                    B. 1A

  C. 0,8A                     D. 0,5A

Câu 3: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :

  A. I1 = 0,5A              B. I1 = 0,6A

  C. I1 = 0,7A               D. I1 = 0,8A

Câu 4: Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?

A.   R = R1 + R2              B. R =

C.                D. R =

HS: Cá nhân hoàn thiện, trao đổi nhóm đôi và đối chiếu với đáp án.

C. Hoạt động luyện tập

 

1-A

 

 

 

2-B

 

 

 

 

 

3-C

 

 

 

 

 

 

4. C

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 1: Ở mạch điện hình 9.4 nếu một trong hai điện trở bị đứt thì hiện tượng gì xảy ra? Vì sao?

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.

GV: Chốt đáp án.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu mục E.2

HS: Về nhà tìm hiểu có thể trao đổi với bạn bè, thầy cô.

Sản phẩm: Nộp vào tiết sau.