Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Công cơ học - Công suất (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

CHỦ DỀ 7: CÔNG, CÔNG SUẤT VA CƠ NĂNG

BÀI 18: CÔNG CƠ HỌC. CÔNG SUẤT (T1)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nêu được ví dụ trong đó có lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.

- Nêu được các ví dụ trong thực tế có công cơ học và koong có công cơ học.

- Phát biểu và viết được biểu thức tính công cơ học. Nêu được đơn vị đo công.

- Phát biểu và viết được công thức tính công suất. Nêu được đơn vị đo công suất. Tính được công suất trong trường hợp đơn giản.

  1. Kĩ năng

- Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. Tính được công cơ học trong trường hợp đơn giản.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn học, tìm tòi, khám phá giải thích các hiện tượng tự nhiên.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý; Tính toán các công thức làm cơ sở cho các phép đo.

- Phẩm chất : Hình thành phẩm chất chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II- TRỌNG TÂM

- Công thức tính công

- Công suất

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm, sưu tầm câu ca dao tục ngữ có từ công

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học : trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

2.1. Khi nào có công cơ học? Khi nào không có công cơ học?

Hoạt động của GV – HS

Nội  dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Giới thiệu số tiết của bàI- Tổ chức cho HS quan sát hình 18.1, đọc thông tin, thảo luận nhóm bàn và đưa ra câu trả lời khi nào có công cơ học?

HS: Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời.

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS đọc thông tin, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi trong SHD

HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

Sản phẩm:

* Có công cơ học:

- Bò kéo xe

- Đá bóng

- Ô tô chở hàng

- Xi lanh đang bơm nước phun ra

* Không có công cơ học:

- Đọc sách

- Bê chồng sách

- Đẩy vào tường

 

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Khi nào có công cơ học? khi nào không có công cơ học?

a) Có công cơ học:

- Khi  tác dụng lực làm di chuyển vật

VD: Người thợ mỏ đang đẩy xe goong chở than chuyển động

- Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu chuyển động

- Trâu kéo cày cày ruộng

b) Không có công cơ học:

- Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển

VD: Người lực sĩ đỡ quả nặng ở tư thế thẳng đứng.

- 1 học sinh đang ngồi học bài

c) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

- Công cơ học là công của lực ( khi 1 vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật)

- Công cơ học thường gọi tắt là công

          C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân câu 1, 2.

HS – HS: Kiểm tra chéo.

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: - Có công cơ học: b; c; e ; g

 => g có công lớn nhất

- Không có công:  a; d; h

Câu 2:

a: Lực của đầu máy xúc

b: Lực của người lực sĩ t/d vào quả tạ

c: Lực của người công nhân

d: Lực hút của trái đất

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân câu 1.

HS: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu nội dung Công của trái tim. (SHDH)

- Sản phẩm nộp vào tiết sau.