Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Cơ sở khoa học của học tập (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Bài 29: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HỌC TẬP (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được PXCĐK và PXKĐK. - Giải thích được cơ sở khoa học của sự ghi nhớ kiến thức. - Nêu được vai trò của tiếng nói và chữ viết trong học tập. - Hình thành và ức chế được các PXCĐK theo hướng có ích cho hoạt động học tập. 2. Kĩ năng - Rèn năng quan sát, mô tả, phân tích. 3. Thái độ - Ứng dụng được những kiến thức về PXCĐK để hình thành thói quen, tập quán, nếp sống có văn hóa. 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: NL quan sát, hợp tác, trình bày vấn đề trước tập thể, NL hình thành thói quen tốt trong học tập, tập quán, nếp sống có văn hóa. - Phẩm chất: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - Tìm hiểu về sự hình thành, ức chế phản xạ có điều kiện - Tìm hiểu vai trò của phản xạ có điều kiện với hoạt động học tập III. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phiếu học tập - HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm nhỏ trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, động não... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS muốn tìm hiểu về vai trò của tư duy trừu tượng với học tập 2. NL: Hợp tác, hđ cá nhân, NL giao tiếp... Phẩm chất: Sống yêu thương, biết VS cơ thể 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm nhỏ giải quyết tình huống 4. PP: PP trò chơi, dạy học nhóm nhỏ 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... GV: Cho HS hoạt động như sách hướng dẫn HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi GV: Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: HS nắm được quá trình thành lập PXCĐK 2. NL – PC: tư duy sáng tạo, năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, hoạt động hợp tác Hoạt động 1: Học là một quá trình thành lập PXCĐK GV giao NV cho nhóm: Quan sát các hình ảnh 29.3 và giải thích cơ sở khoa học của các hoạt động học ở mỗi hình. + Nhóm 1,3 Quan điểm của Piagie: Học bằng trải nghiệm + Nhóm 2,5: Quan điểm của Paplop: Học quan làm qua các HĐ + Nhóm 4,6 : Quan điểm của Skinnơ: Học bằng thử và sai làm lại. HS đọc thông tin, quan sát H 29.3 thảo luận nhóm hoàn thành NV được giao. GV mời đại diện nhóm HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét. HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức C. Hoạt động hình thành kiến thức 7. Học là một quá trình thành lập PXCĐK - Học bằng trải nghiệm: Con người sẽ hình thành các PXCĐK qua các hoạt động trải nghiệm - Học qua làm và qua các HĐ: hình thành cho đối tượng học những kinh nghiệm thông qua hoạt động dạy, còn đối tượng chịu tác động hình thành cho mình những kinh nghiệm hành động mới theo một chương trình đã được định sẵn. - Học bằng thử và sai làm lại: Thông qua hoạt động tìm tòi, tích lũy kinh nghiệm thì kinh nghiệm sống hình thành do bản thân tự phát hiện và tích lũy, PXCĐK đã xuất hiện Hoạt động 2: Tư duy trừu tượng với việc học tập 1. Mục tiêu: HS nắm được vai trò của tư duy trừu tượng với học tập 2. NL – PC: tư duy sáng tạo, năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, hoạt động hợp tác GV giao NV cho cá nhân hoàn thành trong 2 phút và chia sẻ trước lớp + Đọc thông tin hoạt động cá nhân điền từ vào đoạn thông tin HS đọc thông tin hoạt động cá nhân điền từ vào đoạn thông tin GV mời HS chia sẻ trước lớp. HS chia sẻ trước lớp, học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV chốt KT: HS đọc đoạn thông tin đã điền và về nhà học thuộc 8. Tư duy trừu tượng với việc học tập. Thứ tự các từ cần điền: Điều kiện - thuận nghịch – thói quen - tiếng nói – chữ viết – giao tiếp – tư duy. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã nghiên cứu trong bài 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân 3. NL cần đạt: năng lực nghiên cứu, năng lực tri thức về sinh học. PC: Tự tin, tự lập 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: đặt câu hỏi, công não GV: Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm BT3 hoạt động luyện tập HS: Hoạt động cá nhân, trình bày ra nháp => các học sinh trình bày ý kiến của bản thân GV: Chữa bài C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong bài tìm hiểu thực tế về vai trò của tư duy trừu tượng HS: Vận dụng KT trong bài tìm hiểu vai trò của tư duy trừu tượng trong thực tế E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà tìm hiếu một số bệnh liên quan đến tư duy, cách khắc phục.