Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Chất béo (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 41: CHẤT BÉO (T2) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong, HS có thể 1. Kiến thức + Nêu được khá niệm, trạng thái thiên nhiên, công thức, tính chất của một số chất béo đơn giản; + Nêu được những ứng dụng quan trọng của chất béo đối với con người và sản xuất; phân biệt được chất béo với các chất khác. 2. Kỹ năng + Rèn các kĩ năng viết PTHH, làm được bài tập tính toán về phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hóa có liên quan đến hiệu suất và nồng độ dd. 3. Thái độ tình cảm + Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. 4. Năng lực, phẩm chất + Phát triển các năng lực: Tư duy, tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, xử lý thông tin. + Rèn phẩm chất sống tự chủ, có trách nhiệm, biết bảo vệ sức khoẻ II. TRỌNG TÂM Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý Thành phần cấu tạo của chất béo Tính chất hóa học Ứng dụng của chất béo III. CHUẨN BỊ 1. GV - Đồ dùng: + Thí nghiệm: TCVL của chất béo; phản ứng xà phòng hóa + Hóa chất: Dầu ăn, mỡ lợn, nước, cồn, dd NaOH + Dụng cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, giá đun, lưới kim loại. - Bài giảng điện tử, bảng nhóm, bút dạ. 2. HS + Nghiên cứu trước bài mới. IV. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, học theo nhóm, học theo trạm, vấn đáp gợi mở + Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, phòng tranh, mảnh ghép, lắng nghe và phản hồi tích cực… V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. PP-KT: phòng tranh, học theo nhóm. 2. NL: giao tiếp, hợp tác. * Hoạt động nhóm: GV: Yêu cầu HS - Tập hợp theo nhóm mới, mỗi khối 3 nhóm với những thành viên từ các nhóm cũ. - Báo cáo vòng tròn theo kĩ thuật phòng tranh (mỗi vị trí 2 phút). HS: Các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét, kết luận B. Hoạt động hình thành kiến thức I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Có nguồn gốc từ động vật (mỡ) hoặc thực vật (dầu). II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Dầu là chất lỏng, mỡ là chất rắn; màu từ không màu tới vàng nhạt, mỡ trắng; có mùi hoặc không tùy theo nguồn gốc; không tan trong nước và nhẹ hơn nước, tan trong các dung môi hữu cơ. III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO CỦA CHẤT BÉO Thành phần: Là trieste của glyxerol và axit béo – (RCOO)3C3H5. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân 2. Phản ứng xà phòng hóa V. ỨNG DỤNG Với cơ thể: cấu trúc, dự trữ năng lượng, hấp thu và chuyển hóa vitamin tan trong dầu… Với sản xuất: sản xuất xà phòng, thực phẩm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. PP-KT: trình bày 1 phút, lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. NL: Sử dụng CNTT, tư duy, giao tiếp. * Hoạt động cặp đôi: GV: Yêu cầu HS - Trao đổi BT 1, 2, 3. - Gọi xác suất một số cặp trình bày. HS: Nghe nhận xét và hoàn thiện vào vở. * Hoạt động nhóm: GV: Yêu cầu HS - Làm BT4 ra bảng nhóm. HS: Trình bày trước lớp. GV: Nhận xét, đánh giá C. Hoạt động luyện tập Bài 1: Bài 2: CTCT của A: (C15H31COO)3C3H5. Bài 3: Dùng phản ứng với NaOH để phân biệt: sau khi đun trong dd NaOH, chất béo tan tạo dd đồng nhất còn hiđrocacbon thì phân lớp. Bài 4: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. PP-KT: trình bày 1 phút, lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. NL: Sử dụng CNTT, tư duy, giao tiếp. * Hoạt động tập thể: GV yêu cầu HS: - Chia sẻ nội dung đã chuẩn bị ở nhà. HS: Lắng nghe, nhận xét và bổ sung GV: Nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng - Nếu xào bằng dầu mỡ thì các chất dinh dưỡng không tan vào nước nên ít bị phân hủy hơn, mặt khác nhiệt độ cao làm cho rau chín nhanh cũng đỡ bị phân hủy dinh dưỡng. - Chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng cộng hiđro. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. PP-KT: lắng nghe và phản hồi tích cực. 2. NL: Sử dụng CNTT, giao tiếp. * Hoạt động tập thể: GV yêu cầu HS: - Chia sẻ nội dung đã chuẩn bị ở nhà. HS: Lắng nghe, nhận xét và bổ sung GV: Nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Có 2 cách tách dầu là ép và chiết bằng dung môi. - Lạm dụng chất béo gây ra béo phì, mỡ máu, gan nhiễm mỡ, huyết áp cao, xơ vữa động mạch… 4. Hướng dẫn về nhà - Nghiên cứu trước bài 42 “Cacbohiđrat”