Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Các đại lượng cơ bản của dòng điện một chiều trong đoạn mạch (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 7: CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN
CỦA DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG ĐOẠN MẠCH (T2)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa vật lí của khái niệm cường độ dòng điện nêu được kí hiệu, đơn vị của các đại lượng vật lí này.
- Nêu tên, nhận biết được ampe kế. Biết cách và có kĩ năng sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch một chiều.
- Vận dụng kiến thức vào giải thích những hiện tượng thực tế.
- Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng thực nghiệm vật lí.
- Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, hợp tác trong hoạt động học tập.
- Năng lực, phẩm chất.
- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
II- TRỌNG TÂM
- Cường độ dòng điện
- Hiệu diện thế
- Điện trở
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập, Ampe kế, vôn kế, đồ dùng thí nghiệm H-7.2, H7.3, các loại nguồn điện một chiều : pin, Ác quy.
- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...
- Giấy A0, bút dạ..
- Học sinh: chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
- Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, học hợp tác giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn trải bàn , công não, lắng nghe và phản hồi tích cực, sơ đồ tư duy...
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
|||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
||||
GV: Tổ chức cho HS nghiên cứu cách tăng, giảm cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện cho trước thông qua việc thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch. HS: thảo luận nhóm đưa ra các cách làm tăng giảm cường độ dòng điện thông qua việc thay đổi hiệu điện thế. GV: Đặt vấn đề vào bài. |
A. Hoạt động khởi động |
|||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: Học phòng thí nghiệm, nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế GV: Dùng thí nghiệm biểu diễn H7.3 cho HS quan sát. HS: Quan sát, hoạt động cặp đôi điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn (SHDH ). Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. GV: KL GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân đọc và tìm hiểu mục II-2. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi. + Hiệu điệnthế là gì? Được kí hiệu ntn? Đơn vị là gì? GV: Giao nhiệm vụ cá nhân HS đọc bảng 7.2 GV-HS: cùng phân tích U ở một số nguồn điện là pin hoặc ắc quy. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức II- HIỆU ĐIỆN THẾ 1. Thí nghiệm Phân tích và rút ra nhận xét ...sự khác biệt....dòng điện....vật dẫn... đất.... vật dẫn... đất.... 2. Khái niệm hiệu điện thế HĐT là đại lượng vật lí tồn tại giữa 2 cực của ngồn điện, giữa 2 vị trí trong mạch điện có dòng điện chạy qua.. Kí hiệu : U Đơn vị: V, mV |
|||
GV: Tổ chức cho nhóm HS làm thí nghiệm như hình 7.2 với các nguồn điện khác nhau. để đo I chạy qua bóng đèn trong các điều kiệu U khác nhau. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, rút ra kết luận. GV- HS: Chốt kiến thức. |
3. Cách tăng giảm I chạy trong qua đoạn mạch cho trước. - ....I...tăng (giảm) - ..U...càng lớn....càng lớn..
|
|||
GV: phát cho mỗi nhóm HS 1 Vôn kế + Giao nhiệm vụ cho nhóm HS đọc tìm hiểu mục 4 để hoàn thiện sơ đồ tư duy HS: Hoàn thiện sơ đồ tư duy. Báo cáo kết quả. GV: Chốt kiến thức về Vôn kế GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm lắp sơ đồ mạch điện như hình 7.5. HS: thực hành thảo nhóm. |
4. Vôn kế
|
|||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||||
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm lắp ráp sơ đồ mạch điện. HS: Thảo luận nhóm. Trình bày sản phẩm. GV: Quan sát, chỉnh sửa. |
C. Hoạt động luyện tập Lắp mạch điện như đồ mạch điện hình vẽ dưới: |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, tiến hành đóng công tắc, đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn và báo cáo kết quả.
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời và rút ra các nhận xét.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu thêm về sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước.
Sản phẩm: Nộp vào tiết sau.