Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Các đại lượng cơ bản của dòng điện một chiều trong đoạn mạch (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 7: CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN

CỦA DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG ĐOẠN MẠCH (T3)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nêu được ý nghĩa vật lí của khái niệm cường độ dòng điện nêu được kí hiệu, đơn vị của các đại lượng vật lí này.

- Nêu tên, nhận biết được ampe kế. Biết cách và có kĩ năng sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch một chiều.

- Vận dụng kiến thức vào giải thích những hiện tượng thực tế.

  1. Kĩ năng

- Phát triển kĩ năng thực nghiệm vật lí.

  1. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, hợp tác trong hoạt động học tập.

  1. Năng lực, phẩm chất.

- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.

II- TRỌNG TÂM

- Cường độ dòng điện

- Hiệu diện thế

- Điện trở

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập, Ampe kế, vôn kế, đồ dùng thí nghiệm H-7.2, H7.3, các loại nguồn điện một chiều : pin, Ác quy.

- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...

- Giấy A0, bút dạ..

  1. Học sinh: chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
  2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
  3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, học hợp tác giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn trải bàn , công não, lắng nghe và phản hồi tích cực, sơ đồ tư duy...

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội  dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Đối với một dây dẫn, khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện tăng. Mối quan hệ đồng biến này có tuân theo quy luật được biểu diễn bằng biểu thức toán học không?

HS: thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời.

GV: Đặt vấn đề vào bài.

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Học phòng thí nghiệm, nhóm, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, vận dụng kiên thức vật lí vào thực tiễn; phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở

GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân đọc nội dung thông tin mục 1.

+ Nêu mục đích thí nghiệm?

+ Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm?

Chia lớp thành 6 nhóm.

HS: 3 nhóm HS tiến hành thí nghiệm mục 1a, thu thập số liệu và vẽ đồ thị theo hướng dẫn của SHD

 + 3 nhóm HS còn lại tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các dây dẫn khác. Thu thập số liệu và vẽ đồ thị theo hướng dẫn của SHD.

+ Chuyển vị trí tạo thành nhóm mới, trao đổi nội dung kiến thức.

GV – HS: Chốt kiến thức.

GV: từ số liệu của các bảng đối với từng dây dẫn 2, 3 vẽ đồ thị với từng dây dẫn.

HS: Cá nhân HS vẽ đồ thị vào vở.

+ Cặp đôi từ phân tích số liệu và đồ thị đã vẽ hãy trả lời câu hỏi trong đoạn văn SHD-42.

GV - HS: Chốt kiến thức

B. Hoạt động hình thành kiến thức

III- ĐIỆN TRỞ

1. Sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.

a, Đối với một dẫy dẫn xác định

- I chạy qua một dẫy dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

I = k.U ( k là hằng số)

- Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa I và U đối với một đoạn dây dẫn là một đường thẳng đi qua  gốc tọa độ.

 

 

 

 

 

b, Đối với các dây dẫn khác nhau

I chạy qua mọi dẫy dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

Nhưng hệ số tỉ lệ k có giá trị khác nhau.

- Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa I và U đối với mỗi dây dẫn là một đường thẳng đi qua  gốc tọa độ.

GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:

+ Từ bảng kết quả 7.3 hãy tính thương số  đối với một dây dẫn?

+ Từ bảng kết quả 7.3 hãy tính thương số  đối với mỗi dây dẫn?

HS: Hoạt động cá nhân. Đại diện HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét.

GV: Thông báo trị số  không đổi

đối với mỗi dây và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

HS: Cá nhân HS điền từ thích hợp vào trong chỗ trống trong đoạn văn SHD-42

GV: Giới thiệu kí hiệu công thức và đơn vị của điện trở.

 

2. Điện trở

a. Xác định thương số  đối với mỗi dây dẫn.

Nhận xét:

- Trên cùng một dây dẫn trị số  là không đổi.

-Các dây dẫn khác nhau thì trị số  là khác nhau.

b, Khái niệm điện trở

- Điện trở là một đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của dòng điện lớn hay nhỏ của dây dẫn.

Kí hiệu : R.

Trong sơ đồ điện trở Ký hiệu :

  

 Hoặc :

 
   

 


Công thức tính

              

Đơn vị: Ôm (W). ()

      + 1kW = 1000W

      + 1MW = 106W.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu 1.

HS: Hoạt động cá nhân

+ Chấm chéo kết quả.

GV: Chấm điểm 1 vài HS. Thông báo đáp án đúng.

C. Hoạt động luyện tập

Bài 1: + Cường độ dòng điện

Kí hiệu: I

Đơn vị: A

+ Điện trở

Kí hiệu: R

Đơn vị: W

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập:

Bàn là điện khi hoạt động có dòng điện chạy qua với cường độ vào khoảng 5A. Biết hiệu điện thế của mạng điện gia dụng là 220V, tính điện trở của bàn là.

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

GV – HS: Nhận xét, chốt đáp án.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

GV: Đưa ra đồ thị I – U có dạng không tuyến tính của một dây dẫn, yêu cầu HS phân tích dạng đồ thị để rút ra nhận xét : Điện trở thay đổi và sự thay đổi này phụ thuộc vào nhiệt độ.

HS: Về nhà tìm hiểu và rút ra được: Giá trị của điện trở dây dẫn có thay đổi trong quá trình đo vì đồ thị I (U) không phải là đường thẳng, nên giá trị R = U/I thay đổI- Theo điều kiện đầu bài, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do dây dẫn nóng lên, nghĩa là R thay đổi theo nhiệt độ.