Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập Tập làm văn. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 9 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 16 - Tiết 78 Tập làm văn: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: + Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. + Hiểu sự kết hợp của PTBĐ trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. + Nắm hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. 2. Kỹ năng: + Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. + Vận dụng kĩ thuật đã học để đọc- hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ: + Giáo dục học sinh có thái độ ôn tập tích cực và hệ thống hóa kiến thức. 4. Năng lực cần phát triển B. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống hoá nội dung ôn tập, máy chiếu, máy tính * Học sinh: Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Sự kết hợp của PTBĐ trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. C. Phương pháp: + Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, qui nạp. + Kĩ thuật động não, khăn phủ bàn, trình bày một phút... D. Tiến trình giờ dạy: 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2 Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập. 3 Bài mới HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp, kĩ thuật: quan sát tranh ; - Thời gian: 3 phút Giáo viên giới thiệu nội dung sẽ ôn tập : thể loại văn thuyết minh và văn miêu tả, HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp, kĩ thuật: Tổ chức các hoạt động tìm hiểu và phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, báo cáo kết quả, thảo luận cặp đôi - Thời gian: 25 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV đặt câu hỏi: Phần tập làm văn trong Ngữ Văn 9 tập I có trong nội dung lớn nào? Nội dung nào là trọng tâm cần chú ý ? - HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức a. Văn bản thuyết minh: Trọng tâm là thuyết minh kết hợp với một số BPNT, yếu tố miêu tả. b. Văn tự sự với trọng tâm: + Tóm tắt văn bản tự sự. + Tự sự kết hợp với miêu tả. + Miêu tả và nghị luận trong văn bản tự sự. + Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, Người kể chuyện trong văn bản tự sự. ? Những nội dung này có gì giống và khác so với chương trình lớp dưới ? + Các nội dung được học vừa lặp lại, vừa nâng cao cả kiến thức lẫn kĩ năng ? Thế nào là văn thuyết minh ? ? Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? ? Lấy đoạn văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật ? Chỉ ra tác dụng của cách sử dụng biện pháp nghệ thuật đó ? * Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra kết quả cuối cùng-> nhóm khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh ? Văn bản thuyết minh có yếu tố tự sự, yếu tố miêu tả giống và khác với văn bản tự sự, miêu tả ở chỗ nào ? * Giáo viên lập bảng so sánh cụ thể. - Kĩ thuật động não - HS học sinh trình bày những nhận xét => học sinh khác nhận xét => giáo viên hoàn chỉnh - GV So sánh thuyết minh với miêu tả về mục đích, phương pháp để thấy được sự khác biệt về bản chất giữa thuyết minh và miêu tả Sử dụng phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà. + Hình thức: nhóm bàn + Thời gian: 5 phút + Yêu cầu: - Nhóm 1: Mục đích - Nhóm 2: Phương pháp - Nhóm 3: điểm cần lưu ý I. Lí thuyết: 1. Văn thuyết minh: + Khái niệm: là văn bản thường dùng trong các lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tri thức, nguyên nhân của các hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu. 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: + Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn. 3. Phân biệt Văn bản thuyết minh có yếu tố tự sự và văn bản tự sự, miêu tả: * Giống: Đều có yếu tố miêu tả, tự sự * Khác: + Văn bản thuyết minh: Yếu tố thuyết minh là chính (Mục đích: Củng cố kiến thức về đối tượng…), miêu tả và tự sự chỉ là yếu tố phụ làm nổi bật đối tượng thuyết minh (phương pháp phụ trợ) + Văn bản miêu tả hoặc tự sự: Yếu tố miêu tả- tự sự là chính. Nội dung so sánh Thuyết minh Miêu tả Mục đích ( Nhóm 1) + Củng cố tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân…các hiện tượng sự vật trong tự nhiên, xã hội ( thường là sự vật, đồ vật,..) + Giúp người đọc, người nghe hình dung được đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh (trong 1 hoàn cảnh cụ thể) Phương pháp ( Nhóm 2) * 6 phương pháp + Nêu định nghĩa, ví dụ (giải thích làm rõ); Liệt kê, số liệu, So sánh, phân loại + Quan sát, nhận xét + Liên tưởng, tưởng tượng + So sánh, biểu cảm Một số điểm lưu ý khác (Nhóm 3) + Trung thành với đặc điểm sự vật, hiện tượng, đối tượng (ít dùng tưởng tượng) + Đảm bảo tính khách quan, khoa học + Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết + Dùng trong cuộc sống, văn hóa, khoa học,.. + Thường theo yêu cầu giống nhau + Đơn nghĩa + Có hư cấu, tưởng tượng (dùng nhiều so sánh, liên tưởng) + Mang nhiều cảm xúc, cảm quan của người viết + Ít dùng nhiều số liệu cụ thể. chi tiết. + Dùng trong sáng tác văn chương, nghệ thuật + Ít tính khuôn mẫu + Đa nghĩa HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học và luyện tập - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ? Vai trò tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật, miêu tả trong văn bản thuyết minh + Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn. + Miêu tả trong văn thuyết minh giúp người đọc, người nghe hình dung được đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh (trong 1 hoàn cảnh cụ thể) ? Trong văn thuyết minh người ta thường sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?* 6 phương pháp + Nêu định nghĩa, ví dụ (giải thích làm rõ); Liệt kê, số liệu, So sánh, phân loại HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập - Thời gian ? vẽ bản đồ tư duy cho kiến thức về văn thuyết minh vừa ôn tập ? + Trung tâm là kiểu văn thuyết minh: Khái niệm, các phương pháp thuyết minh, các yếu tố cần kết hợp trong văn bản thuyết minh.v.v. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau: + Tiếp tục ôn tập dựa trên câu hỏi SGK- 206 + Tìm 1 số ví dụ minh hoạ kiến thức ôn tập ( yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự:Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.v.v.) * Phiếu học tập số 1: Văn tự sự Khái niệm Đặc điểm Yếu tố NL Miểu tả nội tâm * Phiếu học tập số 2: Đối thoại Độc thoại Độc thoại nội tâm KN Hình thức VD