Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập Tập làm văn (tiếp). Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 9 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 16 - Tiết 79 Tập làm văn: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp) A. Mục tiêu bài dạy: Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: + Năm được khái niệm văn bản tự sự. + Biết kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự. + Năm hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. 2. Kỹ năng: + Tự tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. + Vận dụng kiên thức đã học để đọc- Hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ: + Giáo dục học sinh có thái độ ôn tập tích cực và hệ thống kiến thức. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống hoá nội dung ôn tập, bảng phụ. * Học sinh: Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Sự kết hợp của phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. C. Phương pháp: + Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, qui nạp. + Kĩ thuật động não, khăn phủ bàn, trình bày một phút.v.v. D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn thuyết minh?(2đ) Các phương pháp dùng thuyết minh ?(2đ) ? Trong văn thuyết minh có cần sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự, biện pháp tu từ không tại sao?(3đ) cho ví dụ(5đ) * Đáp án: + Là văn bản thường dùng trong các lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tri thức, nguyên nhân của các hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu. * 6 phương pháp dùng để thuyết minh + Nêu định nghĩa, ví dụ (giải thích làm rõ); Liệt kê, số liệu, So sánh, phân loại. + Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn làm nổi bật đối tượng thuyết minh (phương pháp phụ trợ). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:(Trải nghiệm) - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp, kĩ thuật: quan sát tranh ; - Thời gian: Thể loại Tập làm văn trọng tâm của học kì I là thể văn tự sự. Tự sự khác với văn thuyết minh ở chỗ nào? Các yêu tố cần kết hợp và chúng có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự? Tiết ôn tập này cô trò ta cùng nhau ôn lại. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp, kĩ thuật: Tổ chức các hoạt động tìm hiểu và phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, báo cáo kết quả, thảo luận cặp đôi - Thời gian: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC * GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm + Hình thức: phiếu học tập đã làm ở nhà + Thời gian: 5 phút + Yêu cầu: tổng kết về văn TS * GV chia lớp ra thành các nhóm nhỏ cho học sinh thảo luận ? Hãy cho ví dụ 1 đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, 1 đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và 1 đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận ? => Học sinh trao đổi thảo luận theo bài (5’) => Báo cáo * Giáo viên tổng hợp, đánh giá. * Giáo viên ra thêm bài tập cho học sinh làm: Viết 1 đoạn văn tự sự có nội dung miêu tả nội tâm nhân vật (Tự chọn). -> Thời gian (5’) -> Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc bài viết của mình. -> Nhận xét, rút kinh nghiệm. ? Ở lớp 6 các em đã được học mấy ngôi kể? ? Ở lớp 9 giới thiệu thêm về người kể. Có thể chuyển đổi ngôi kể như thế nào ? ? Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự ? * Học sinh tiếp tục thảo luận nhóm ? Tìm 2 đoạn văn tự sự trong đó 1 đoạn người kể chuyện kể theo ngôi thứ nhất 1 đoạn kể theo ngôi thứ 3. Sau đó nhận xét vai trò của mỗi loại người kể chuyện đã nêu ? ? Nhận xét tác dụng của mỗi hình thức kể trên ? HS làm nhóm + Hình thức: phiếu học tập số 2 đã làm ở nhà + Thời gian: 5 phút + Yêu cầu: phân biệt đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm - GV đặt câu hỏi : Chỉ ra sự giống nhau của nội dung văn bản tự sự đã học ở lớp 9 so với các lớp dưới ? - Lớp 6, 7, 8 đã được học: + Nhân vật chính và 1 số nhân vật phụ + Văn bản tự sự phải có cốt truyện ( bao gồm sự việc chính và sự việc phụ. 4. Văn tự sự: Văn tự sự Khái niệm Đặc điểm Yếu tố NL Miểu tả nội tâm + Là phương thức trình bày chuỗi các sự việc, cuối cùng dẫn đến 1 kết cục, thể hiện 1 ý nghĩa. + Tự sự giúp người kể giải thích đựơc sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, bày tỏ sự khen chê. + Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận. + Sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm + Người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự -> Thấy rõ vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố trên và kĩ năng kết hợp các yếu tố trên trong một văn bản tự sự. + Yếu tố nghị luận thường xuất hiện trong các đối thoại, độc thoại trong đó nguời nói nêu ra những nhận xét, phán đoán, lí lẽ, dẫn chứng nhằm thuyết phục người nghe, người đọc về 1 vấn đề nào đó-> Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. + Yếu tố miêu tả nội tâm giúp người đọc thấy rõ những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm trạng nhân vật, góp phần thể hiện chân dung nhân vật. Đối thoại Độc thoại Độc thoại nội tâm KN Là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa 2 người hoặc nhiều người. . Là lời của người nào đó nói với chính mình hoặc nói với 1 ai đó trong tưởng tượng. Người độc thoại không cất thành tiếng ->Giúp đi sâu vào nội tâm nhân vật, độc thoại nội tâm để thấy rõ diễn biến tâm lí nhân vật, bộc lộ tình cảm nhân vật, giúp cho bài văn sinh động, tạo không khí như cuộc sống thật. Hình thức Trong văn bản thể hiện bằng dấu gạch đầu dòng ( lời trao, lời đáp), mỗi lượt lời là 1 dấu gạch đầu dòng Trong văn bản người độc thoại cất thành tiếng thì trước câu nói đó có gạch đầu dòng. Nói với chính mình, không gạch đầu dòng VD Lan từ tốn hỏi: Bạn ăn cơm chưa? Hoa nhẹ nhàng đáp lại: - Tớ ăn cơm rồi. 6.Người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự: + Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 3 + Người kể: + Kể theo ngôi thứ nhất 7. Văn bản tự sự lớp 9 có gì giống và khác các lớp dưới: * Giống: + Kể các sự việc theo mối quan hệ nào đấy: quan hệ nhân quả, quan hệ liên tưởng. + Mục đích: nhận thức sự việc. * Khác: + Có sự lặp lại nhưng nâng cao cả về kiến thức và kỹ năng. Chương trình lớp 9: + Sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả nội tâm và biểu cảm + Sự kết hợp giữa tự sự và các yếu tố nghị luận + Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong nhân vật. + Người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự -> Thấy được vai trò, vị trí của các yếu tố trên, đồng thời có khả năng sử dụng chúng làm nổt bật nhân vật. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học và luyện tập - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản tự sự là phương thức nào ? + Tự sự ? Vậy theo em, có văn bản nào chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt không? + Không có văn bản nào chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt, mà có sự kết hợp các phương thức biểu đạt khác nhằm bổ trợ cho phương thức chính. ? Ngoài yếu tố tự sự còn có những yếu tố nào khác tham gia với vai trò yếu tố phụ trợ + Nghị luận, miêu tả nội tâm HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập - Thời gian: ? Dựa vào những vấn đề vừa ôn tập vẽ bản đồ tư duy cho kiến thức văn bản tự sự + Trung tâm là kiểu văn bản tự sự: Khái niệm, tóm tắt văn bản tự sự, các yếu tố cần kết hợp trong văn tự sự, ngôi kể.v.v. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau: + Tiếp tục ôn tập dựa trên câu hỏi SGK + Tìm 1 số ví dụ minh hoạ kiến thức về văn thuyết minh, văn tự sự vừa ôn tập trong 2 tiết: Các biện pháp tu từ, yếu tố miêu tả, nghị luận.v.v.