Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập học kì I. Bài học nằm trong chương trình sinh học 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:………. Ngày……… tháng………năm……… Ngày soạn: ................... Ngày dạy: ................... Tiết số: ................... ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: học sinh được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng1,2 - Ôn lại kiến thức phần ĐVKXS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập) 3. Bài mới: Hoạt động1: Tính đa dạng của ĐVKXS Mục tiêu: học sinh được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK tr.99→ làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chỗ trống. + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình. - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1: - Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật . - Ghi tên các đại diện. B2: Giáo viên gọi đại diện lên hoàn thành bảng. - 1HS viết kết quả lớp nhận xét bổ sung. B3: Giáo viên chốt lại đáp án đúng. -Từ bảng 1 Giáo viên yêu cầu học sinh : 1. Tính đa dạng của ĐVKXS. * Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành ? + Bỏ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật? - Học sinh vận dụng kiến thức bổ sung: + Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo. Hoạt động 2: Sự thích nghi của ĐVKXS Mục tiêu: học sinh được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng 2 “ Sự thích nghi của động vật với môi trường sống” - Đại diện vài nhóm trình bày . - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập: + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc( ngành) 1 loài. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6 - Học sinh nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2 - Một vài học sinh lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên lưu ý học sinh có thể lựa chọn các đại diện khác nhau TT Tên ĐV Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng roi xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị dưỡng Bơi bằng roi Khuếch tán qua màng cơ thể 2 Thuỷ tức ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da 3 Sán dây kí sinh ở ruột người Nhờ chất hữu cơ có sẳn Di chuyển Hô hấp yếm khí 4 Giun đũa kí sinh ở ruột người Nhờ chất hữu cơ có sẳn ít di chuyển Hô hấp yếm khí 5 Giun đất Sống trong đất ăn chất mùn Đào đất để chui Khuếch tán qua da 6 ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi , củ Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi 7 Mực Nước biển ăn thịt đv nhỏ Bơi bằng xúc tu và xoang áo Thở bằng mang 8 Tôm Nước ăn thịt động vật khác Di chuyển bằng chân bơi, chân bò và đuôi Thở bằng mang 9 Bọ hung ở đất ăn phân Bò và bay ống khí Đáp án bảng 2 : Sự thích nghi của động vật với môi trường sống (ví dụ) Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS Mục tiêu: học sinh được củng cố kiến thức trong phần ĐVKXS về: Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống con người. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Học sinh làm bài tập bảng 3 “ Tầm quan trọng của động vạt không xương sống” - Một vài em trình bày, học sinh khác bổ sung và rút kết luận. - ĐVKXS có giá trị rất lớn đối với đời sống con ngưòi và trong tự nhiên tuy nhiên có một số có hại cho động vật và con ngưòi . Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cho cơ thể động vật - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, sò, cua.. - Ong mật. - Sán lá gan, giun đũa. - Châu chấu, ốc sên - San hô, ốc 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho tưng ứng với câu ở cột A. Cột A 1.Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ chức năng sống của cơ thể . 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào . 3. Cơ thể mềm dẹp, kéo dài hoặc phân đốt. 4. Cơ thể mềm thường không phân đốtvà có vỏ đá vôi. 5. Cơ thể có vỏ đá vôi ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt Cột B a. Ngành chân khớp b. Các ngành giun c. Ngành ruột khoang d. Ngành thân mềm e. Ngành động vật nguyên sinh 5. Vận dụng, mở rộng: - Mục tiêu: + Giúp học sinh vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Em hãy kể một số đại diện các nghành đã học ở địa phương có giá trị đối với con người ? 6. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống. - Tiết sau kiểm tra HKI tập trung toàn trường. * Rút kinh nghiệm bài học: