Dưới đây là giáo án phân môn hóa học 8 trong sách Khoa học tự nhiên 8 - sách VNEN. Đây là mẫu giáo án hướng phát triển năng lực và là bản giáo án mới nhất, thầy cô và bạn đọc có thể tải về để tham khảo. Tài liệu có sẵn bản word. Giáo án hóa 8 VNEN - TracNghiem.Vn.

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 3: OXI – KHÔNG KHÍ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong, HS có thể:
1. Kiến thức
+Nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi
+Phát biểu được khái niệm sự oxi hóa, sự cháy, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
+Nêu được nguồn cung cấp oxi trong tự nhiên phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
+Trình bày được thực trạng ô nhiễm môi trường, nguyên nhân tác hại của ô nhiễm không khí.
+Nêu được trách nhiệm của công dân và của bản thân trong công việc thực hiện chính sách bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí.
2. Kĩ năng
+Thông qua quan sát thí nghiệm, xác định được thành phần hóa học của không khí.
3. Thái độ
+Đề xuất được các biện pháp phòng chống ô nhiễm không khí ý thức bảo vệ bầu khí quyển
+Ý thức bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm môi trường.
4. Định hướng năng lực – phẩm chất
+Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông;
+Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
+Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công tư; Tự lập, tự tin, tự chủ tinh thần vượt khó; trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị của GV - HS
1. GV
+KHGD, Máy chiếu, PHT
a, Dụng cụ:
+Giá thí nghiệm cải tiến
+Ống nghiệm dày
+Ống dẫn cao su, ống dẫn thủy tinh, ống vuốt nhọn
+Đèn cồn
+Chậu thủy tinh
+Lọ thủy tinh có nút nhám
+Bông, diêm.
+Bình điện phân nước.
b, Hóa chất: KMnO4, Lọ đựng khí oxi được điều chế sẵn ( 3 lọ); bột S; bột P; dây sắt....
c, Bảng phụ: 2 cái
2. HS
+Ôn tập một số thông tin về nguyên tố oxi.
+Nghiên cứu trước nội dung bài học.
+Ôn tập về viết PTHH, tính theo PTHH.
III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học
1. Phương pháp
+PP trò chơi;
+PP dạy học nhóm,
+PP giải quyết vấn đề;
+PP thuyết trình,
+PP thực hành thí nghiệm.
2. Kỹ thuật:
+Kỹ thuật giao nhiệm vụ,
+KT đặt câu hỏi,
+Kỹ thuật động não,
+KT 321,
+KT phòng tranh.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Phương pháp: dạy học nhóm
2. Kĩ thuật: KT khăn chải bàn.
3. Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn chải bàn trả lời 2 câu hỏi SHD:
+ Tại sao các nhà leo núi hoặc những người thợ lặn phải đeo các bình dưỡng khí hoặc các thiết bị đặc biệt?
+ Tại sao động vật sống dưới nước dễ gặp phải tình trạng thiếu oxi hơn động vật sống trên cạn?
HS: Hoạt động nhân. Sau đó, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến báo cáo kết quả.
A. Hoạt động khởi động
+ Khi leo núi: thì thể phải hoạt động nhiều nên nhu cầu về oxi cao, lên cao thì không khí loãng... do đó thiếu oxi cung cấp cho cơ thể.
+ Con người không thở được dưới nước...
+ Trong nước oxi ít hơn so với trên cạn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.
2. thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn chải bàn; KT phòng tranh.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
GV: Cho cả lớp quan sát lọ đựng khí oxi. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:
+ Đọc nội dung thông tin SHDH trang 15 và hoàn thành nội dung bảng 3.1.
HS: Đọc nội dung trong tài liệu:
+ Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
GV: nhận xét, chuẩn kiến thức
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. TÍNH CHẤT CỦA OXI
1. Tính chất vật lí của oxi
KHHH của nguyên tố oxi: O
CTHH của đơn chất oxi : O2
NTK: 16 PTK: 32
Tính chất vật lí:
+ Trạng thái: oxi là chất khí
+ Màu sắc: không màu
+ Mùi vị: Không mùi
+ Khí oxi ít tan trong nước.
+ Nặng hơn không khí vì dO2/KK = 32/29.
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin SHDH:
+ Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3.
+ Hoàn thành phiếu học tập 3.2
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
HS: Thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung thông tin SHDH.
+ Hoàn thành bảng 3.2
+ Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
2. Tính chất hóa học của oxi:
a. Oxi tác dụng với phi kim Kim loại
+ S phản ứng với oxi tạo thành lưu huỳnh đioxit
S + O2 SO2
+ P phản ứng với oxi tạo thành điphotphopentaoxit
4P + 5O2 2P2O5
+ Fe phản ứng với oxi tạo thành Sắt
ot
ot
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức:
(II, III) oxit hoặc oxit sắt từ.
3Fe + 2O2 Fe3O4
Kết quả bảng 3.2
Tên thí nghiệm
Dụng cụ
Hóa chất
Tiến hành
Hiện tượng
Giải thích - PTHH
TN1: Tác dụng với lưu huỳnh
+ Thìa sắt gắn nút cao su.
+ Đèn cồn
+ Khí oxi
+ Bột S
SHDH
+ Lưu huỳnh cháy mạnh trong không khí với ngọn lửa xanh.
+ Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn trong không khí.
S phản ứng với oxi tạo thành lưu huỳnh đioxit
S + O2 SO2
TN2: Tác dụng với Phôtpho
+ Thìa sắt gắn nút cao su.
+ Đèn cồn
+ Khí oxi
+ Bột P
SHDH
+ P cháy mạnh trong không khí với ngọn lửa xanh.
+ P cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn trong không khí.
+ P phản ứng với oxi tạo thành điphotphopentaoxit
4P + 5O2 2P2O5
TN3: Tác dụng với Sắt
- Đèn cồn
+ Khí oxi
+ Dây loxo bằng sắt.
SHDH
+ Sắt cháy sáng chói trong khí oxi.
+ Fe phản ứng với oxi tạo thành Sắt (II,III)oxit hoặc oxit sắt từ.
3Fe + 2O2Fe3O4
ot
ot
ot
ot
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin SHDH trả lời câu hỏi:
+ Hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan với khí oxi.
CH4 + O2 ..... + ..........
+ Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm cho hoàn thiện phần kết luận SHDH.
HS: Thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung thông tin SHDH.
+ Hoàn thành câu hỏi
+ Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chuẩn hóa kiến thức.
b. Oxi tác dụng được với hợp chất không?
PTHH của phản ứng giữa metan với khí oxi.
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
Kết luận:
(1) Phi kim (2) Nhiệt độ cao (3) S, P
(4) Fe (5) CH4 (6) II
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin SHDH trả lời câu hỏi:
+ Sự oxi hóa một chất là gì?
II. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
1. Sự oxi hóa
Sự oxi hóa sự tác dụng của oxi với một chất (chất đó thể đơn chất
ot
ot
+ Hoàn thành bài tập điền từ.
HS: Hoạt động nhân nghiên cứu nội dung thông tin SHDH.
+ Hoạt động nhóm hoàn thành câu hỏi
+ Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức.
hoặc hợp chất)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin SHDH :
+ Hãy nhận xét, ghi số chất phản ứng số chất sản phẩm trong các phản ứng hóa học sau đây (Bảng 1 số PƯHH) và trả lời câu hỏi sau:
+ So sánh điểm giống khác nhau về số chất tham gia phản ứng số chất sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên?
+ Phản ứng hóa hợp là gì?
HS: Hoạt động nhân đọc thông tin SHDH
+ Hoạt động nhóm chia sẻ, trả lời câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm khác nhận xét góp ý bổ sung.
2. Phản ứng hóa hợp
GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần lưu ý (SHDH trang 26)
Phản ứng hóa hợp phản ứng hóa học trong đó chỉ một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Bảng 1 PƯHH
Phản ứng hóa học
Số chất PƯ
Số chất SP
4P + 5O2 2P2O5
2
1
3Fe + 2O2 Fe3O4
2
1
CaO + H2O Ca(OH)2
2
1
CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2
3
1
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhân, thảo luận nhóm thực hiện một trong hai nhiệm vụ SHD trang 18, 19.
Nhóm 1, 2: Thực hiện nhiệm vụ 1
Nhóm 3, 4: Thực hiện nhiệm vụ 2.
Nhiệm vụ 1
Nhóm 1, 2
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI
Nhiệm vụ 1
Câu 1: Ứng dụng của oxi: Dùng cho sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
Câu 2: Khí oxi được thể lấy vào để oxi hóa chất dinh dưỡng trong thể người động vật. Sự oxi hóa này diễn
ot
ot
ot
ot
HS: Hoạt động nhân đọc thông tin trả lời câu hỏi.
+ Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả hoạt động cá nhân
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Tổng kết, chuẩn hóa kiến thức
Nhiệm vụ 2
ra liên tục trong suốt quá trình sống, sinh ra khí cacbonic năng lượng. Nguồn năng lượng này dùng để duy trì sự sống của thể. Không oxi người và động vật không sống được.
Câu 3: Biện pháp giữ gìn bảo vệ hệ hô hấp:
+ Cần tích cực xây dựng môi trường sống làm việc bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như: trồng nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá….
+ Đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động môi trường nhiều bụi.
+ Cần tích cực rèn luyện để một hệ hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Nhiệm vụ 2
Câu 1: Vai trò của oxi trong sự cháy: Oxi hóa nhiên tỏa ra nhiều nhiệt
Câu 2: Các ứng dụng sử dụng quá trình đốt cháy nhiên liệu trong đời sống:
+ Đèn xì oxi- axetilen;
+ Phá đá bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng;
+ Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ;
+ luyện gang dùng không khí giàu oxi…..
Câu 3: Nhiên liệu cháy thải ra môi trường lượng khí thải (CO2, SO2, khói bụi...) lớn gây ô nhiễm môi trường.
GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Những chất như thế nào thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN.
+ Hãy kể tên những chất trong thành phần nguyên tố oxi. Trong những chất trên những chất nào kém bền dễ bị phân huỷ.
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu nguyên liệu, sản lượng giá thành cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
GV làm thí nghiệm: Điều chế khí oxi bằng cách đun nóng KMnO4 KClO3 có chất xúc tác là MnO2.
IV. ĐIỀU CHẾ OXI PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
1. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
Nguyên liệu:
+ Hợp chất giàu oxi.
+ Dễ bị phân huỷ nhiệt độ cao: KMnO4, KClO3….
Thí nghiệm:
+ PTHH:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
0t