Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương. Bài học nằm trong chương trình sinh học 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:……….. Ngày……… tháng………năm……… Ngày soạn:…. Ngày dạy:…… Tiết số: ……… BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS phải nắm được cấu tạo chung của 1 bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. - Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh hình, thí nghiệm để tìm ra kiến thức. Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết. Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 SGK + Hai xương đùi ếch sạch, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10% 2. Chuẩn bị của HS: Xương đùi ếch hay xương sườn gà. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Bộ xương người gồm mấy phần - Mỗi phần gồm những xương nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay... kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. BƯỚC 1: HS đọc mục “Em có biết” ở trang 31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó? BƯỚC 2: Để trả lời được thì các em phải tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và tính chất của xương, đó chính là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HỌC SINH Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Mục tiêu: HS chỉ ra được xương dài, xương dẹt và chức năng của nó. BƯỚC 1: Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 8.1 , 8.2. trả lời bằng cách giới thiệu trên hình vẽ. + Xương dài có cấu tạo như thế nào? + Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? + Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào trong đời sống? - Cấu tạo hình ống của xương dài chắc, cứng, chịu lực. - HS có thể nêu: giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà thờ BƯỚC 2: GV nhận xét và bổ sung, ứng dụng trong xây dựng đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu. + Nêu chức năng của xương dài. + Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người? + Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì? Hoạt động 2: Mục tiêu: HS nắm được sự to ra và dài ra của xương. BƯỚC 1: HS nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 8.4 và 8.5 trang 29, 30, ghi nhớ kiến thức. + Xương dài ra và to lên là do đâu? BƯỚC 2: GV dùng hình 8.5 mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng. - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung BƯỚC 3: HS biểu diễn thí nghiệm + Thả 1 xương đùi ếch vào cốc dung dịch HCl 10% . + Kẹp xương đùi ếch, đốt trên đèn cồn, HS quan sát các hiện tượng xảy ra BƯỚC 4: GV đánh giá phần trao đổi của các nhóm và giải thích như trong SGV + Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương? Hoạt động 2: Mục tiêu: HS nắm được thành phàn hóa học và tính chất của xương. BƯỚC 1: GV cho 1 nhóm biểu diễn thí nghiệm trước lớp. - Nhóm làm thí nghiệm yêu cầu cả lớp cho biết kết quả của thí nghiệm: + Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn bị trước: Xương uốn cong được dễ dàng, vì trong xương bây giờ chỉ còn chất cốt giao, (đã bị axit trung hòa làm mất muối caxi) làm xương có tính đàn hồi. + Đối với xương đốt đặt lên giấy bóp nhẹ: Xương bở ra. + Bỏ xương đã bóp trên vào dung dịch axit, quan sát thấy sủi bọt khí, đó là khí CO2, trong phản ứng HCl tác dụng với muối canxi. BƯỚC 2: GV đưa câu hỏi: + Phần nào của xương cháy có mùi khét? + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì? + Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài, thắt nút? - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. BƯỚC 3: GV giúp HS hoàn thiện kiến thức này. BƯỚC 4: GV giải thích thêm: về tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo tuổi. I. Cấu tạo của xương. 1. Cấu tạo và chức năng của xương dài - Bảng 8.1 SGK T29 + Gồm màng xương, mô xương cứng, mô xương xốp, sụn đầu xương, sụn tăng trưởng. + Trong khoang xương có tủy + Xương dài có cấu tạo hình ống, mô xương xốp ở 2 đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu(trẻ em tủy đỏ, người lớn tủy vàng) 2. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt * Cấu tạo: - Ngoài là mô xương cứng - Trong là mô xương xốp với nhiều nan xương. II. Sự to ra và dài ra của xương - Xương dài ra: Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. - Xương to thêm về bề ngang nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương. III. Thành phần hóa học và tính chất của xương 1. Thành phần hóa học. gồm : - Chất vô cơ: Muối canxi. - Chất hữu cơ: Cốt giao. - Tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo tuổi. 2. Tính chất : Bền chắc và mềm dẻo Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK GV cho HS làm bài tập 1 trang 31. GV chữa bằng cách: + Cho HS đổi bài cho nhau. GV thông báo đáp án đúng. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. (1) Giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu thì bở)? - Vì dưới tác dụng của nhiệt độ làm chất vô cơ không liên kết được với chất cốt giao. (2) Ta có nên tự luyện tập những môn thể thao nặng trong thời gian dài (tập tạ…) Mà không cần thầy hướng dẫn không tại sao? - Không nên. Vì khi tập những môn thể thao nặng kéo dài sẽ gây ảnh hưởng tới sự phát triển của bộ xương, các động tác cần phải chính xác, phù hợp với lứa tuổi, tránh ảnh hưởng sấu tới sự phát triển cơ xương (bị lùn..) 4. Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. Đọc mục “em có biết” Đọc trước bài 9 * Rút kinh nghiệm bài học: