Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 7: Tế bào nhân sơ. Bài học nằm trong chương trình sinh học 10. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

CHƯƠNG II: CẤU TRÚC TẾ BÀO Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. - Giải thích được tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi thế gì. - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn - Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Phân tích so sánh khái quát - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Thấy rõ tính thống nhất của tế bào. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề… - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2. Kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - Tranh hình 7.1, 7.2 /SGK. - Tranh cấu tạo tế bào điển hình. - Phiếu học tập. - Máy chiếu, máy tính V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : 1. Ổn định lớp, KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ? Trả lời ARN thông tin(mARN) - Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit. - Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm. ARN vận chuyển(tARN) - Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm. - Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein. ARN ribôxôm(rARN) - Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ. Cùng prôtein tạo nên ribôxôm. - Là nơi tổng hợp prôtein. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Trò chơi ô chữ - Hàng ngang 1: Tên một đại phân tử hữu cơ có nhiều trong trứng, thịt, cá? ( Protein) - Hàng ngang 2: Trùng roi, trùng đế giày thuộc giới sinh vật nào? ( giới nguyên sinh) - Hàng ngang 3: Một trong những thành phần cấu tạo nên lipit? ( Axit béo) - Hàng ngang 4: Thành phần dùng để phân biệt các loại nucleotit trên ADN? (bazo nito) - Hàng ngang 5: Hợp chất hóa học nào chiếm tỉ trọng nhiều nhất trong cơ thể sống? Hàng dọc: Theo học thuyết tế bào thì đâu là đơn vị cơ bản cấu tạo nên thế giới sống? ( tế bào) ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. Giáo viên vào bài: Tế bào là đơn vị cấu tạo nên thế giới sống, vậy tế bào có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng sống. Hôm nay chúng ta cùng đi vào chương II: Cấu trúc tế bào B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. - Giải thích được tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi thế gì. - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn - Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1 - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. + Hãy nêu đặc điểm của tế bào nhân sơ ? - GV thông báo: Vi khuẩn cứ 30 phút phân chia 1 lần. Tế bào người nuôi cấy ngoài môi trường 24 giờ phân chia 1 lần. - Cho HS liên hệ: Khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ được côn người sử dụng như thế nào? Hoạt động 2 - GV sự dụng tranh hình 7.2 để nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát hình trả lời. + Hãy nêu các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân sơ? - Đặt câu hỏi: + Thành tế bào có cấu tạo và chức năng như thế nào? - Nhận xét và yêu cầu HS khái quát hoá kiến thức - Hỏi: + Màng sinh chất có cấu tạo và chức năng như thế nào? - Củng cố thêm phần cấu tạo tế bào: - GV hỏi: Tế bào chất của tế bào nhân sơ có đặc điểm gì? - Nhận xét kiến thức và khái quát kiến thức. Đặt câu hỏi: + Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân sơ? + Vùng nhân có đặc điểm gì? - HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK trả lời. - Nghe thông báo và tiếp thu. - HS nêu lên được là: + Sự phân chia nhanh khi bị nhiễm loại vi khuẩn độc thì nguy hiểm cho sinh vật bị nhiễm. + Con người đã lợi dụng để cấy gen, phục vụ sản xuất ra chất cần thiết như vác xin, kháng sinh… - HS nghe câu hỏi, quan sát hình. - Trả lời. N/c thông tin sgk. + Thảo luận và trả lời. - Lắng nghe Vận dụng thông tin kiến thức để trả lời. - Dựa vào thông tin sgk trả lời. Vận dụng kiến thức để trả lời I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ : - Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc. - kích thước nhỏ, khoảng từ 1- 5µm và trung bình chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực. II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi: a. Thành tế bào : - Cấu tạo : Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là: Peptiđôglican (cấu tạo - Chức năng: quy định hình dạng tế bào vi khuẩn. b. Màng sinh chất: - Cấu tạo: gồm 1 lớp prôtêin và 2 lớp photpholipit. - Chức năng: + Bảo vệ khối sinh chất bên trong tế bào. + Trao đổi chất. 2. Tế bào chất: - Vị trí: Tế bào chất nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. - Cấu tạo: * Bào tương(dạng keo bán lỏng). + Không có hệ thống nội màng. 3. Vùng nhân: - Không có màng bao bọc. - Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng. - là vật chất di truyền của tế bào. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Những nhận định nào dưới đây là đúng với tế bào vi khuẩn? A. Nhân được phân cách với phần còn lại bởi màng nhân. B. Vật chất di truyền là ADN kết hợp với prôtêin histôn. C. Vật chất di truyền là ADN không kết hợp với prôtêin histôn. D. Cả A và B. 2.Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của tế bào vi khuẩn ( nhân sơ ) ? A. Có cấu trúc rất đơn giản, có kích thước rất nhỏ bé. B. Không có màng nhân, có ribôxôm, không có các bào quan có màng bao bọc. C. Vùng nhân chỉ có một phân tử ADN dạng vòng. D. Cả A, B và C. Đáp án: 1. C. 2 D. D. VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. *Liên hệ: - Lợi dụng vi khuẩn có kích thước nhỏ cấu tạo đơn giản, có tốc độ sinh sản nhanh con người coóthể chuỷên các gen quy định các prôtêin của tế bào nhân thực ( Người ) vào tế bào vi khuẩn để nhờ vi khuẩn tổng hợp ra với số lượng lớn và trong thời gian tương đối ngắn. - Sử dụng kháng sinh đặc hiệu ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn để diệt vi khuẩn gây bệnh ở người mà không làm tổn thương các tế bào người E. MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Đọc mục: “ Em có biết ” 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. - Đọc trước bài mới: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân thực có gì khác biệt so với tế bào nhân sơ.