Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh. Bài học nằm trong chương trình sinh học 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:………
Ngày soạn:…
Ngày dạy:……
Tiết số: ………
BÀI 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
- Nêu rõ được tác hại của ma tuý, các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh.
- Xây dựng cho bản thân 1 kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí để bảo đảm sức khoẻ cho học tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khỏe, kiên quyết tránh xa ma túy
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma tuý .
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 54 SGK .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
- Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các pxcđk trong đời sống con người ?
- Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người ?
3. Bài mới:
A. Khởi động:
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Trong thực tế hệ thần kinh nói riêng và cơ thể nói chung có thể dễ dàng bị suy nhược do nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy đó là những nguyên nhân nào? Cần có biện pháp nào để vệ sinh hệ thần kinh một cách tốt nhất? Ta xét bài hôm nay:
B. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động
Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hoà và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể ® Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt ® Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung bài học |
Hoạt động 1 : Mục tiêu: Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại, nhưng mất ngủ 10 - 12 ngày là chết . + Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của cơ thể ? - HS dựa vào những hiểu biết của bản thân, trả lời + Giấc ngủ có 1 ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ ? - GV thông báo bản chất của giấc ngủ . - Nhu cầu ngủ ở người lớn: 7 – 8h/ngày, trẻ sơ sinh: 20h/ngày + Muốn có giấc, ngủ tốt cần những điều kiện gì ? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ ? - HS trả lời.
|
I- Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ:
->Ngủ là đòi hỏi tự nhiên của cơ thể, cần hơn ăn. Ngủ để phục hồi hoạt động của cơ thể. + Ngủ đúng giờ. + Tránh các yếu tố ảnh hưởng tới giấc ngủ: Chất kích thích, phòng, áo quần, giường ngủ… - Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh . - Biện pháp để có giấc ngủ tốt: + Tạo cơ thể sảng khoái + Chỗ ngủ thuận tiện. + Không dùng các chất kích thích như chè, cà phê … + Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ : tiếng ồn, ánh sáng … |
Hoạt động 2 : Mục tiêu: Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh. + Tại sao không nên làm việc quá sức? thức quá khuya ? - HS nêu được: để tránh gây căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh. - GV gọi 1 HS đọc to lại thông tin SGK trang 172 - HS ghi nhớ thông tin mục SGK. + Cần có những biện pháp gì để bảo vệ hệ thần kinh tránh tác động xấu ? |
II- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí: - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Biện pháp: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày đầy đủ. + Sống thanh thản tránh suy nghĩ lo âu. + Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí . |
Hoạt động 3 : Mục tiêu: Nêu rõ được tác hại của ma tuý, các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. + Hoàn thiện bảng 54 SGK. - HS quan sát tranh và vận dụng những hiểu biết thông qua sách báo… trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến. B1: GV kẻ bảng 54 và gọi HS lên điền. - Đại diện nhóm lên hoàn thành các nhóm khác bổ sung B2: GV nên khuyến khích HS nêu được các ví dụ cụ thể và thái độ của các em. B3: GV hoàn thiện kiến thức. |
III- Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh: - Rượu: Hoạt động vỏ não rối loạn, trí nhớ kém. - Nước chè, cà phê: Kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ . - Thuốc lá: Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư, khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém. - Ma tuý: Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách |
4. Củng cố
Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- HS đọc kết luận chung SGK
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- HS nêu 1 vài ví dụ minh họa
5. Vận dụng, mở rộng:
? Hãy giải thích tác hại của việc mất ngủ đến khả năng học tập?
- Mất ngủ làm giảm hiệu suất việc học.
- Mất ngủ làm mất tập trung, không chú ý đến bài dẫn đến kết quả học tập kém.
- Mất ngủ làm tăng huyết áp, Mất ngủ gây ra các bệnh tim mạch, Mất ngủ gây ra bệnh tiểu đường.
- Mất ngủ gây trầm cảm, rối loạn tâm lí……
? Hãy cho biết các biện pháp tăng cường khả năng học tập của học sinh trong nhà trường
- Chúng ta cần điều chỉnh thời gin học tập, rèn luyện, lao động, sinh hoạt, nghỉ ngơi để có thời gian ngủ vừa phải.
- Cần giữ cho tâm lí thoải mái, tâm hồn thanh thản để có thể ngủ tốt và không bị phân tâm, tránh ảnh hưởng đến việc học tập.
6. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại chương VII, VIII, IX chuẩn bị tiết sau ktra 1 tiết
* Rút kinh nghiệm bài học: