Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật. Bài học nằm trong chương trình sinh học 11. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Ngày Soạn:...............

Bài 38:  CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ  PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này học sinh cần phải

1. Kiến thức

+ Nêu được vai trò của yếu tố di truyền lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật

+ Kể tên 1 số loại hoóc môn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương sống

+ Nắm được vai trò của hoóc môn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương sống

2. Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng hợp tác, thảo luận nhóm, quan sát.

3. Thái độ:

Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng ở thực tế.

4. Phát triển năng lực

a/  Năng lực  kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

b/ Năng lực sống:

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

-  Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…

- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…

- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng

2. Kĩ thuật dạy học

- Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.

III. CHUẨN BỊ

GV:Tranh phóng to hình 38.1,38.2 và 38.3  và phiếu học tập

HS: Xem trước bài 38

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Câu1: Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật? Nêu ví dụ?

Câu 2: Hoóc môn thực vật là gì ? Đặc điểm chung của chúng ?

Câu 3: So sánh sự sinh trưởng và phát triển biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn

HS: Trả lời  + bổ sung   

GV: Nhận xét + đánh giá

3. Giảng bài mới

+ Hoạt động 1:

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

A. KHỞI ĐỘNG

* Mục tiêu:

Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới

 -  Rèn luyện năng lực tư duy phê phán  cho học sinh.

* Phương pháp:  trò chơi, gợi mở.

* Định hướng năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức

Vào bài :Trong chăn nuôi, vì sao gà công nghiệp lớn với tốc độ nhanh hơn và có kích thước khi trưởng thành lớn hơn nhiều so với gà ri ở Việt Nam? Vậy thì nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển đó? Nhân tố bên trong hay bên ngoài quyết định?

ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:

Học sinh tập trung chú ý;

Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;

Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,

Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.

ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* Mục tiêu:

+ Nêu được vai trò của yếu tố di truyền lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật

+ Kể tên 1 số loại hoóc môn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương sống

* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình

* Định hướng năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức

+ Hoạt động 2: Nhân tố di truyền :

Yêu cầu HS nghiên cứu sgk phần I

Nhân tố bên trong gồm những nhân tố nào ?

- Yếu tố nào quyết định sự sinh trưởng và phát triển của loài ?

- Sự điều khiển của nhân tố di truyền thể hiện như thế nào ?

GV: Yêu cầu HS cho 1 số ví dụ

GV: Kết luận

+ Sự sinh trưởng và phát triển là 1 đặc trưng của cơ thể sống do nhân tố di truyền quyết định ( hệ gen )

+ Nhân tố di truyền quyết định tốc độ lớn và giới hạn lớn của động vật

 +Ngoài ra còn phụ thuộc và giới tính .

Ví dụ :

 Gà công nghiệp > gà ri

Lợn móng cái < lợn đại bạch

Hoạt động 3: Các loại HM ảnh hưởng lên sự ST và PT của ĐV có xương sống:GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình 38.1 và 38.2  kết hợp nội dung sách giáo khoa điền vào phiếu học tập số 1

 

 

 

GV :Nhận xét , kết luận.

GV : Hãy giải thích 1 số hiện tượng ở ngoài thực tế

                    HM Tirôrin  

+ Lưỡng cư  -----------> Nòng nọc thành Ếch

                       HM Tirôrin

+Người thiếu -------------> Trí tuệ chậm phát

                                           triển 

 

Hoạt động 4: Các loai HM ảnh hưởng lên sự ST và PT của ĐV không xương sống:

GV hướng dấn học sinh  nghiên cứu sgk hình 38.3 và nội dung để điền vào phiếu học tập số 2

 

GV: HS đọc kết quả bổ sung và kết luận

GV: nhấn mạnh

+ Sâu bướm lột xác nhiều lần

+ Sâu, nhộng, bướm: 1 lần

+ Ở động vật có xương sống hoạt động của hoocmôn não giống hoocmôn sinh trưởng ở động vât không xương sống .

 

  

 

HS: Nghiên cứu sgk

 

HS: Trả lời

  

HS: Trả lời

 

HS: Trả lời      

 

HS cho ví dụ

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Quan sát hình 38.1 và 38.2

+ Đọc sgk→ Hoàn thành phiếu học tập số 1.  

HS: Đại diện nhóm đọc kết quả 

HS: Bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Nghiên cứu điên thông tin vào phiếu học tập số 2.

HS: Đại diên nhóm trình bày.

 

HS: Bổ sung.

I. Các nhân tố bên trong

1. Nhân tố di truyền

 

 

     

+ Hệ gen

     

 

+ Điều khiển tốc độ lớn và giới hạn lớn  của sự sinh trưởng và phát triển ở động vật .

 

 

 

 

 

 

    2. Các hoóc môn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật

a. Các loại hoóc môn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống

+ Hooc môn tuyến yên

+ Hooc môn tuyến giáp

+ Hooc môn sinh dục

   . Testôstêrôn của tinh hoàn

   . Estrôgen của buồng trứng

 

Nội dung (Phiếu học tập số 1)

 

 

 

 

b. Các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống:

+ Ecđisown

+ Juven nin

+ Hooc môn não

Nội dung ( Phiếu HT số 2)

 

C. LUYỆN TẬP

Mục tiêu: - Luyện  tập để HS củng cố những gì đã biết.

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.

Phương pháp dạy học:  Giao bài tập

Định Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

      +GV: Gọi học sinh kể lại một số hoocmôn ở động vật có xương sống và không có xương sống. Nêu được tác dụng của từng loại hoocmôn. Cho ví dụ

Câu hỏi trắc nghiêm :

 Câu 1.Những hoocmôn kích thích phân chia tế bào, tăng kích thước  tế bào, kích thích phát triển xương đó là:

    a. Hoocmôn Testostêrôn                     b. Hoocmôn Juvennin và Ecdisơn

    c. Hoocmôn sinh trướng                     d. Hoocmô Estrôgen và Testôstêrôn 

 Câu 2.Hoocmôn của tuyến nào thiếu làm cho trẻ em chậm lớn ,trí tuệ kém .

     a. Tuyến giáp                                    b. Tuyến sinh dục

     c. Tuyến yên                                     d. Tuyến tụy

D. VẬN DỤNG (8’)

Mục tiêu:

- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến thành ếch được không? Tại sao?

E. MỞ RỘNG (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

- Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hooc môn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí?

     

4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)

+  Làm bài tập 1, 2, 3 sgk, học bài 38

+  Xem trước bài 39.

 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên HM /Tuyến tiết

Vai trò

Hàm lượng

 

 

Dưới ngưỡng

Trên ngưỡng

HM sinh trưởng (T.Yên)

 

 

 

 

Tirôxin (T.Giáp)

 

 

 

 

Hooc môn sinh dục

- Ơstrôgen ( BT)

 

-Testostêron (TH)

 

 

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

 

Loại hoôcmôn

Tác động đối với sinh trưởng và phát triển

Ecđisơn

 

 

Juven nin

 

 

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên HM /Tuyến tiết

Vai trò

 Hàm lượng

 

 

Dưới ngưỡng

Trên ngưỡng

HM sinh trưởng (T.Yên)

 

 

|+KThích phân chia tế bào

+Tăng kthích tế bào ®tăng tổng hợp prôtêin

+K thích phát triển xương

Người bé nhỏ

Người khổng  lồ

Tirôxin (T.Giáp)

 

 

 

+K thích chuyển hóa tế bào

+Kthích quá trình sinh trưởng biến thái cơ thể.

Chậm lớn, trí tuệ kém

 

Hooc môn sinh dục

 

- Ơstrôgen ( BT)

 

 

 

- Testostêron (TH)

 

+Kthích sinh trưởng, phát triển mạnh ở giai đoạn dây thì nhờ  

     . Tăng phát triển xương

     . Phân hóa tế bào

     . Đặc điểm sinh dục phụ

(Riêng testostêsron làm tăng tổng hợp prôtêin)

Thiếu testostêron Gà trống phát triển không bình thường

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

 

Loại hoôcmôn

Tác động đối với sinh trưởng và phát triển

Ecđisơn

 

+Gây lột xác sâu bướm

+Kích thích sâu biến thành nhộng , bướm

Juven nin

 

+Phối hợp với Ecđisơn→ lột xác

+Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm