Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: v. Bài học nằm trong chương trình Lịch sử lớp 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn……………….………………..Ngày dạy……………………….. TIẾT 62 - BÀI 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII-NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX II- GIÁO DỤC,KHOA HỌC-KĨ THUẬT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết:Những thành tựu về giáo dục,khoa học-kĩ thuật;một số tác giả và tác phẩm chủ yếu - HS hiểu sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX - HS vận dụng: Đánh giá về các thành tựu của văn hóa dân tộc thời kì này. 2.Kĩ năng: a.Rèn kĩ năng: khái quát và phân tích giá trị những thnàh tựu tiêu biểu đã đạt được về KH - KT nước ta thời kỳ này. b.Năng lực cần hình thành:So sánh,phân tích,phản biện,khái quát hóa 3.Tư tưởng,thái độ - HS tự hào về di sản và thành tựu KH và tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII - Nửa đầu TK XIX. II. PHƯƠNG PHÁP Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng - Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập - Tư liệu về các nhà khoa học: Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác. - Bảng phụ 2. Học sinh - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: * Sự phát triển rực rỡ của văn học Nôm cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX nòi lên điều gì về ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc ta? * Nghệ thuật nước cuối TK XVIII–nửa đầu TK XIX đạt những thành tựu gì ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử H :Em hãy điểm lại những thành tựu về văn học ,nghệ thuật nước ta cuối TK XVIII - XIX? GV: Cùng với sự phát triển của văn học,nghệ thuật,giáo dục ,khoa học-kĩ thuật ở nước ta thời kì này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ.Để tìm hiểu rõ hơn,cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - HS biết:Những thành tựu về giáo dục,khoa học-kĩ thuật;một số tác giả và tác phẩm chủ yếu - HS hiểu sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 (12’): tìm hiểu những đặc điểm chính về Giáo dục, thi cử: GV : Thời Tây Sơn với tinh thần dân tộc quật cường,Quang Trung ra chiếu lập học ,chấn chỉnh lại việc học tập,thi cử,cho mở trường công ở các xã để con em nhân dân có điều kiện đi học,đưa chữ nôm vào thi cử H: GD, thi cử thời kỳ này có điểm gì mới? H : Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục,thi cử thời Nguyễn ? GV Nhấn mạnh: GD, thi cử có phát triển song không bằng thời (Lê sơ). Hoạt động 2(12’) : tìm hiểu những đặc điểm chính về Sử học, Địa lý, Y học H: Trong thời kỳ này Sử học nước ta có những tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào? GV: Giới thiệu sơ lược tiểu sử của nhà sử học Phan Huy Chú, Lê Quý Đôn. H: Về địa lý có những công trình nghiên cứu tiêu biểu nào? GV: Nhấn mạnh 3 tác giả lớn: “Gia Định, Tam Gia”. GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác. H: Em biết gì về Lê Hữu Trác? GV: Giới thiệu vài nét về thân thế, sự nghiệp của Lê Hữu Trác. H: Lê Hữu Trác đã có những cống hiến như thế nào đối với ngành y học dân tộc? GV: Nhấn mạnh: Lê Hữu Trác là một tấm gương sáng về “Thầy thuốc như mẹ hiền”. + Chuyển ý sang mục 3. Hoạt động 3(11’): tìm hiểu những đặc điểm chính về kĩ thuật H: Dựa vào SGK em hãy điểm lại một số thành tựu kĩ thuật nước ta ở thời này? GV: Nhấn mạnh: Các thành tựu tiêu biểu nhất. - Kể cho HS nghe việc chế tạo tàu chạy bằng hơi nước dưới thời vua Minh Mạng. H: Những thành tựu khoa học- kĩ thuật ở trên đã nói lên điều gì? GV Nhấn mạnh: Những thành tựu trên chứng tỏ: + Nhân dân ta đã tiếp thu những thành tựu KH – KT mới của các nước phương Tây. + Tài năng sáng tạo tuyệt vời của nhân dân ta, có khả năng vươn mạnh lên phía trước, vượt qua được tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. H: Thái độ của nhà Nguyễn đối với sự phát triển đó như thế nào? GVchốt : Nhà Nguyễn bảo thủ, lạc hậu đã ngăn cấm, không tạo cơ hộiNên tài năng của nhân dân không được phát huy. Hoạt động 1 (12’): tìm hiểu những đặc điểm chính về Giáo dục, thi cử: -HS hoạt động cá nhân trả lời -HS nhận xét,đánh giá Hoạt động 2(12’) : tìm hiểu những đặc điểm chính về Sử học, Địa lý, Y học -HS hoạt động cá nhân trả lời -HS hoạt động cá nhân trả lời -HS hoạt động cá nhân trả lời -HS hoạt động cá nhân trả lời Lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình nho học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân dân, ông từ bỏ con đường làm quan để trở thành thầy thuốc của nhân dân. - Phát hiện côgn dụng của 305 vị thuốc nam, 2854 phương thuốc trị bệnh. - Nghêng cứu sách “ hải thượng y tông tâm lĩnh” ( 66 quyển ). Hoạt động 3(11’): tìm hiểu những đặc điểm chính về kĩ thuật -HS hoạt động cá nhân trả lời -HS hoạt động cá nhân trả lời - kĩ thuật làm đồng hồ và kính thiên văn. - máy xẻ gỗ, tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. - Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật mới của các nước phương Tây. - Nó chứng tỏ nhân dân ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước, vượt qua đựơc tình trạng lạc hậu nghèo nàn. - Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ, lạc hậu đã ngăn cản, không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên. -HS hoạt động cá nhân trả lời =>Hình thành năng lực:Nhận xét,đánh giá 1. Giáo dục, thi cử - Nội dung học tập ,thi cử không có gì thay đổi + Quốc tử giám được đặt ở Huế + Nhà Nguyễn thành lập “Tứ Dịch Quán” dạy tiếng Pháp, Xiêm. 2. Sử học, Địa lý, Y học * Sử học: + Lê Quý Đôn + Phan Huy Chú * Địa Lý: - Gia Định Thành Thông Chí, Nhất Thống Dư Địa Chí. * Y học: - Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh của Lê Hữu Trác. 3. Những thành tựu về kĩ thuật - Làm đồng hồ, kính thiên văn. - Chế tạo máy xẻ gỗ. - Tàu thủy chạy bằng hơi nước. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Điểm lại những thành tựu về KH – KT của nước ta TK XVIII - đầu TK XIX? Lĩnh vực Thành tựu ( tác phẩm – tác giả ) Sử học Địa lí Y học HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Tìm hiểu cuộc đời, sự nghiệp của Lê Quý Đôn, Lê Hữu Trác Sưu tầm những giai thoại về các nhân vật lịch sử này HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn về nhà Bài vừa học : Học bài theo SGK và làm vở bài tập Chuẩn bị bài tiếp theo Tìm hiểu về đình Quỳnh Hoàng-xã Nam Sơn –Huyện An Dương-TP Hải Phòng-Di tích được xếp hạng năm 1992