Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Quyền tự do ngôn luận. Bài học nằm trong chương trình Giáo dục công dân lớp 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.

Ngày soạn............................................Ngày dạy.................................................... Tuần: 28 Tiết: 28 Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu nội dung,ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận . 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật , phát huy quyền làm chủ của công dân . 3. Thái độ: - Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong học sinh phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. III.CHUẨN BỊ : a. GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ.Tranh ảnh. b. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Không 3. Dạy nội dung bài mới (35') HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Trong cuộc họp lớp, H. phê phán T. Trong những lời phê phán ấy, có một số chi tiết không đúng sự thật. Thấy vậy, bạn lớp trưởng nhắc nhở: Chúng mình góp ý cho bạn thì không nên nói sai sự thật, chỉ mới nghe tin đồn thôi mà đã vội quy kết bạn mình là sai đấy. Thấy thế, H. lập tức đứng dậy. - Tôi có quyền tự do ngôn luận, tôi có thể nói gì cũng được ; phát huy tinh thần dân chủ trong học sinh mà. Cách hiểu về quyền tự do ngôn luận của bạn H. trong cuộc họp này có đúng không? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: nội dung,ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Gv :Treo bảng phụ ghi 4 việc làm trong phần đặt vấn đề . ?Trong các việc làm trên việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ? ? Vì sao việc làm c : gửi đơn kiện ra toà án đòi quyền thừa kế lại không phải là việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận ? ?Em hiểu ngôn luận là gì. ?Tự do ngôn luận là gì ?. Hs : đọc quan sát . Hs : trả lời Hs : việc làm c thể hiện quyền khiếu nại . Hs: Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến , suy nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đề ( luận) - Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung . I. đặt vấn đề . - Các việc làm a,b,d là những việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận. - Các việc làm a,b,d là những việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận. Gv : Dùng phương pháp đàm thoại , hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học . ? Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ? . Gv : Nhấn mạnh :Công dân có quyền tự do ngôn luận nhưng trong khuôn khổ pháp luật , không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung , vu khống ,vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật , phá hoại , chống lại lợi ích nhà nước , nhân dân Gv : Yêu cầu hs lấy vd về việc làm vi phạm quyền tự do ngôn luận .. ? Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật có ý nghĩa như thế nào ? Gv :Thông qua quyền tự do ngôn luận để phát huy dân chủ , thực hiện quyền làm chủ của công dân , phê bình đóng góp ý kiến xây dựng tổ chức , cơ quan ,xây dựng đường lối chiến lược xây dựng và phát triển đất nước . ? Công dân , hs có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận? ? Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của công đân ? Gv : Kết luận Hs : trả lời Nghe – hiểu Hs :- Xuyên tạc công cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo . Viết thư nặc danh vu cáo , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân Nghe – hiểu Hs : Trả lời Cần phải ra sức học tập nâng cao kiến thức văn hoá xã hội, tìm hiểu và nắm vững pháp luật, nắm vững đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước để có thể đóng góp cácý kiến có giá trị và tham gia vào hoạt động quản lý nhà nước và quản lý xã hội . Hs : Trả lời II. Nội dung bài học . 1.Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước , xã hội . 2. Công dân có quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí ,có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật . - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở , trên các phương tiện thông tin đại chúng , kiến nghị với đại biểu quốc hội , hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri . - Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân , góp phần xây dựng Nhà nước , quản lý xã hội . 3. Nhà nước tạo điều kịên thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí và phát huy đúng vai trò của mình . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Bài tập 1: Gv : Treo bảng phụ bài tập 1 Bài tập 2: Hs : đọc yêu cầu của bài tập Gv : Kết luận bài tập đúng . Hs : lên bảng đánh dấu tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân . Hs : trao đổi làm bài tập III. Bài tập Bài 1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân : a.Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm , gây lãng phí , gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước . b.Chất vấn đại biểu quốc hội ,đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri . Bài 2 : Có thể - Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật . - Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo * Tình huống xử lý: Trường em tổ chức lấy ý kiến góp ý của giáo viên và học sinh vào việc xây dựng trường lớp. Cô Hiệu trưởng yêu cầu mọi người cần phát huy quyền tự do ngôn luận của công dân để đóng góp ý kiến một cách có hiệu quả nhất. Nhiều học sinh băn khoăn: Liệu học sinh trung học cơ sở có quyền tự do ngôn luận hay không? Phải chăng chỉ những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền này? Câu hỏi: Theo em, học sinh trung học cơ sở có quyền tự do ngôn luận không? Vì sao? Lời giải: Học sinh trung học và cả học sinh THPT hay công dân trên 18 tuổi đều có quyền thể hiện đóng góp, ý kiến của mình. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học .4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2p) ? Thế nào là quyền tự do ngôn luận ? ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ? - Gv : Khái quát nội dung chính. - Hs : học bài , hoàn thành các bài tập . - Chuẩn bị bài 20 V/ Tự rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................