Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc). Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 11. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chứng minh được sự thay đổi nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương. - Biết những kết quả chũng của hiện đại hóa trong nền kinh tế TQ. Biết và giải thích kết quả phát triển và sự phân bố kinh tế nông nghiệp của TQ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích bản đồ (lược đồ), xử lí và nhận xét bảng số liệu, tư liệu. - Nhận diện dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu: biểu đồ tròn. 3. Thái độ: - Có ý thức làm bài, rút ra sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc. 4. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ (lược đồ), năng lực sử dụng BSL. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên: - Máy chiếu - Bản đồ kinh tế chung và Bản đồ Địa lí tự nhiên TQ. - Tư liệu, hình ảnh về thành tựu kinh tế của Trung Quốc. 2. Đối với học sinh: Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nông nghiệp Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông? - Đánh giá những thành tựu trong NN mà TQ đạt được. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: Giao nhiệm vụ - Trên lĩnh vực kinh tế, TQ đạt được các thành tựu trên lĩnh vực nào? - Em có đánh giá gì về những thành tựu đó? - TQ đã nâng cao vị trí và vai trò kinh tế của mình như thế nào trên thế giới? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: GV sử dụng nội dung trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.TQ là một trong những quốc gia có sự bứt phá ngoạn mục trên lĩnh vực kinh tế vfa ngày càng khẳng định vị trí, tầm ảnh hưởng của mình trên trường thế giới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1. Tìm hiểu Thay đổi trong giá trị GDP (10p) 1. Mục tiêu: - Chứng minh sự thay đổi trong tỉ trọng GDP đã làm thay đổi nền kinh tế TQ. - Kĩ năng thu thập và xử lí bảng số liệu. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Phương pháp phát vấn - Sử dụng số liệu thống kê 3. Phương tiện: - Máy chiếu - Bảng số liệu 10.2 4. Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ: - Tính tỉ trọng (%) điền vào bảng và nhận xét - Nhận xét chung về GDP của Trung Quốc qua các năm, tỉ trọng so với thế giới. - Nhận xét về vai trò của Trung Quốc trong nền kinh tế thế giới. - Vậy nguyên nhân nào giúp cho tỉ trọng GDP của Trung Quốc tăng nhanh như vậy? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân dựa vào sgk Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS. Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS và chốt kiến thức. I. YÊU CẦU BÀI THỰC HÀNH: 1. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét. 2. Nhận xét về sự thay đổi sản lượng nông sản Trung Quốc. 3. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc. II. NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: 1. Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP * Thay đổi trong giá trị GDP: a. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới. Năm 1985 1995 2004 Tỉ trọng GDP(%) 1,93 2,37 4,03 b. Nhận xét: - Nhìn chung từ năm 1985 đến 2004, tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng, từ 1,93 % năm 1985 -> 4,03 % năm 2004, tăng đều. - Gía trị GDP của Trung Quốc tăng đều qua các năm, nhìn chung cao và khá ổn định. * Nguyên nhân: - Do đường lối hiện đại hoá đất nước. Hoạt động 2. Tìm hiểu Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp (15p) 1. Mục tiêu: - Xác định được vị thứ một số loại nông sản quan trọng của TQ trên thế giới. - Kỹ năng xử lí số liệu, tư liệu. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đặt vấn đề, hoạt động nhóm. 3. Phương tiện: - Máy chiếu - Bảng số liệu 10.3 - Lược đồ H.10.9 4. Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV chia lớp: 4 nhó, yêu cầu tính sự thay đổi sản lượng nông sản tăng hay giảm trong các thời kì: (tăng +; giảm -) + Nhóm 1: Sản lượng năm 1995 so với năm 1985 + Nhóm 2: Sản lượng năm 2000 so với 1995 + Nhóm 3: Sản lượng năm 2004 so với năm 2000 + Nhóm 4: Sản lượng năm 2004 so với năm 1985 - Nhận xét chung về sản luwongj một số nông sản của TQ, xác định vị thứ của một số nông sản quan trọng so với thế giới. Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng. GV hướng dẫn hs làm việc. Bước 3: Trao đổi, thảo luận và báo cáo kết quả Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm bổ sung. Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét, phân tích rõ hơn chiến lược phát triển công nghiệp và kết luận. 2.Tìm hiểu sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp - Nhìn chung, sản lượng nông sản tăng. - Tuy nhiên, năm 2004 có một số nông sản (lương thực, bông, mía) có sản lượng giảm so với năm 1995 (do sự biến cố của thời tiết) (số liệu DC) - Các loại nông sản đều có sản lượng đứng đầu thế giới (lương thực, bông, lạc, thịt cừu, thịt lợn). Hoạt động 3: Tìm hiểu Thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu (10p) 1. Mục tiêu: - Chứng minh được sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu TQ. - Nhận dạng được biểu đồ tròn: thể hiện cơ cấu. - Kỹ năng nhận xét BSL. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Phát vấn, sử dụng bảng số liệu; hoạt động cá nhân. 3. Phương tiện: - Máy chiếu - Sử dụng bảng số liệu - Bảng số liệu 10.4 4. Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1:Giao nhiệm vụ cho hs: - Dựa vào bảng số liệu hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất - nhập khẩu của Trung Quốc. - Dựa vào BSL, em hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất - nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004. - Giai đoạn nào TQ là nước xuất siêu? Giai đoạn nào TQ là nước nhập siêu? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc với sgk và BSL 10.4, gv hướng dẫn thêm. Bước 3:Trao đổi, thảo luận và báo cáo kết quả Một HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá GV nhận xét và kết luận. 3. Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu. a. Nhận diện biểu đồ: - Thể hiện cơ cấu (dưới 4 năm): chọn biểu đồ tròn. b. Nhận xét + Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995 (tăng 14,2%), sau đó giảm xuống vào năm 2004 (giảm 2,1%). Nhưng nhìn chung từ năm 1985 - 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng (12,1 %). + Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ 1985 - 1995, sau đó tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm. (số liệu cụ thể) + Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu + Các năm 1995 2004, Trung Quốc xuất siêu. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bước 1: Giao nhiệm vụ - Sơ đồ hóa kiến thức về sự thay đổi của nền kinh tế TQ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Bước 3:GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng. - Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu... 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/MỞ RỘNG - Nắm các kiến thức vừa học và trả lời các câu hỏi có trong SGK. - Xem lại công thức tính tỉ trọng vận dung tự nghiên cứu bài tập thực hành