Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 32: Địa lý công nghiệp. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 10. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 32: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp. - Phân tích được các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới: công nghiệp cơ khí, điện tử tin học và công nghiệp hoá chất. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. - Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp: điểm công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ về sản xuất công nghiệp, sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp. - Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố 1 số ngành công nghiệp trên thế giới: công nghiệp năng lượng, luyện kim, CN cơ khí, hóa chất, thực phẩm. - Nhận biết được những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Sơ đồ hóa kiến thức. - Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của 1 số ngành công nghiệp (biểu đồ cột, biểu đồ miền). - Học sinh biết cánh tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện, thép. - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét. 3. Thái độ - Nhận thức về vấn đề phát triển của ngành công nghiệp đối với đất nước trong thời kỳ mới. - Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Những thuận lợi và những hạn chế của 2 ngành này so với thế giới. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. - Bản đồ địa lí công nghiệp thế giới. - Một số hình ảnh về hoạt động công nghiệp, về tiến bộ khoa học kỹ thuật. 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem trước và chuẩn bị nội dung có liên quan tới bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp: Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Bước 1. Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của bản thân trả lời các vấn đề sau: + Hãy kể tên một số sản phẩm công nghiệp mà em biết? + Trình bày vai trò của ngành công nghiệp? + CNH – HĐH là gì? - Bước 2: GV gọi một số HS trả lời. - Bước 3: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: TÌM HIỂU VAI TRÒ VÀ CƠ CẤU CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG (07’) 1. Mục tiêu - Kiến thức: Biết được vai trò và cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng. - Kỹ năng : Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp. - Thái độ : Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Thảo luận cặp đôi - Kỹ thuật sử dụng đồ dùng trực quan: hình ảnh trực quan 3. Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi tại bàn. Dựa vào SGK, hình 32.1, 32.2 để tìm hiểu vai trò ngành công nghiệp năng lượng? Cơ cấu của ngành CNNL gồm những ngành nào? - HS: Dựa vào SGK để trao đổi và trả lời - GV: nhận xét, chuẩn kiến thức CNNL cung cấp nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, từ đó thúc đẩy các ngành công nghiệp phát triển… I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG 1. Vai trò và cơ cấu của ngành công nghiệp năng lượng a. Vai trò: - Là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế hiện đại. - Là động lực cho các ngành kinh tế khác phát triển và là tiền đề của tiến bộ KH-KT. b. Cơ cấu: 3 ngành - CN khai thác than - CN khai thác dầu - CN điện lực Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG ( 20’) 1. Mục tiêu - Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng trên thế giới: Khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực. - Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp. Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp ( biểu đồ cột, biểu đồ miền). 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Đàm thoại gởi mở - Nhóm - Kỹ thuật sử dụng đồ dùng trực quan: hình ảnh 3. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS dựa vào SGK, hình 32.3, 32.4 hoàn thành phiếu học tập sau: + Nhóm 1,2: Khai thác than (liên hệ VN) + Nhóm 3,4: Khai thác dầu (liên hệ VN) + Nhóm 5,6: CN điện lực (liên hệ VN) - HS dựa vào SGK, tiến hành thảo luận nhóm (T/gian: 5’), đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm. Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - GV đánh giá và chuẩn hóa kiến thức (Giáo dục cho HS ý thức sử dụng tiết kiệm nguồn điện năng, bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác) 2. Các ngành công nghiệp năng lượng (Phiếu học tập) Khai thác than Khai thác dầu CN điện lực Vai trò Trữ lượng Phân bố Liên hệ VN Phụ lục: Thông tin phản hồi phiếu học tập Khai thác than Khai thác dầu CN điện lực Vai trò - Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản. - Làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện, luyện kim. - Làm nguyên liệu trong các nhà máy hoá chất, dược phẩm - Là vàng đen của nhiều quốc gia. - Làm nguyên liệu cho ngành CN hoá dầu. - Làm nhiên liệu để vận hành máy móc, phương tiện GTVT. - Điện là nguồn năng lượng quan trọng phục vụ cho nền sản xuất hiện đại và cho tiêu dùng. - Đẩy mạnh tiến bộ KHKT. - Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hoá, văn minh của con người. Trữ lượng 13 nghìn tỷ tấn, ¾ than đá 400- 500 tỉ tấn Sản xuất từ các nguồn: Nhiệt điện Thuỷ điện Điện nguyên tử Tuabin khí Phân bố - Chủ yếu ở BBC - Các nước: Mỹ, LB Nga, Trung Quốc, Ấn Độ, Ôxtrây-li-a, Đức.. - Chủ yếu ở các nước đang phát triển. - Trung Đông, Bắc Phi, Nga, Mĩ La Tinh, Trung Quốc... Chủ yếu ở các nước phát triển: Mỹ, Trung Quốc, Nhật, Nga, Ca-na-đa, Tây Âu.. Liên hệ VN Quảng Ninh Quảng Nam (Nông Sơn) Đông Nam Bộ (2 bể trầm tích dầu lớn) - Thủy điện: Sơn La, Hòa Bình,.... - Nhiệt điện: Phú Mỹ, Cà Mau,... - Dự án nhà máy điện nguyên tử 3.3. hoạt động luyện tập Câu 1. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp năng lượng? A. Khai thác than. B. Khai thác dầu khí. C. Điện lực. D. Lọc dầu. Câu 2. Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia trên thế giới là A. dầu mỏ. B. khí đốt. C. sắt. D. than. Câu 3. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là A. Trung Đông. B. Bắc Mĩ. C. Mĩ Latinh. D. Nga và Đông Âu. Câu 4. Vùng than lớn nhất hiện đang khai thác ở nước ta là A. Quảng Nam. B. Quảng Ninh. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị. Câu 5.Cho biểu đồ Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sản lượng điện trên thế giới năm 2002 và năm 2015. B. Cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2002 và năm 2015. C. Cơ cấu sản lượng điện bình quân đầu người thế giới năm 2002 và năm 2015. D. Cơ cấu sản lượng điện thế giới năm 2002 và năm 2015. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Kể tên một số nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam? 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/MỞ RỘNG - Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị nội dung phần còn lại của bài 32 (tt), (trừ một số ngành đã giảm tải)