Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 26: Cơ cấu nền kinh tế. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 10. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm nguồn lực, phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng - Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế, các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế 2. Kĩ năng: - Nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế để hiểu cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ - Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nền kinh tế theo ngành của thế giới và các nhóm nước, nhận xét 3.Về thái độ: - Nhận thức được các nguồn lực để phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế của Việt Nam và địa phương, từ đó có những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền kinh tế đất nước sau này 4. Định hướng các năng lực được hình thành. - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng sơ đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học: Sơ đồ các nguồn lực, cơ cấu kinh tế. 2. Chuẩn bị của học sinh : Sgk, bút, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của 3 học sinh 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV đưa ra một vài câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của Một đất nước giàu tài nguyên đất, khoáng sản, danh lam thắng cảnh sẽ phát triển được các ngành kinh tế nào? Theo em trong 3 ngành em vừa kể ngành kinh tế nào hiện nay đang phát triển nhất? Bước 2. HS liệt kê, suy luận, giải thích sau đó GV gọi một số HS trả lời. Bước 3. GV đánh giá kết quả của HS và dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu Các nguồn lực phát triển kinh tế 1. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm nguồn lực, phân biệt được các loại nguồn lực và vai trò của chúng - Nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế để hiểu cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp/thảo luận 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/Cá nhân/ cặp 4. Phương tiện dạy học: SGK, sơ đồ. 5. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1 - GV giao nhiệm vụ: Đọc mục 1 và dựa vào sơ đồ, hãy nêu khái niệm nguồn lực và các loại nguồn lực. - HS dựa vào sơ đồ SGK nêu khái niệm nguồn lực và các loại nguồn lực. - GV tóm tắt và giải thích rõ hơn khái niệm và sự phân chia các loại nguồn lực. GV nói thêm về nguồn lực bên trọng (nội lực) và nguồn lực bên ngoài (ngoại lực). Bước 2: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc mục 3, dựa vào hiểu biết bản thân thảo luận cặp hãy nêu vai trò của từng loại nguồn kực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và cho ví dụ chứng minh - GV theo dõi các nhóm hoạt động. - HS đọc mục 3, dựa vào hiểu biết bản thân thảo luận cặp. - Báo cáo kết quả và thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.. I. Các nguồn lực phát triển kinh tế 1. Khái niệm - Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường …ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của 1 lãnh thổ nhất định 2. Các nguồn lực a. Phân loại theo nguồn gốc - Vị trí địa lí - Nguồn lực tự nhiên - Nguồn lực kinh tế - xã hội b. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ - Nguồn lực trong nước (nội lực) - Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực) 3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế - xã hội a. Vị trí địa lí - Tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận giữa các vùng trong nước, giữa các quốc gia b. Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất c. Nguồn lực kinh tế - xã hội: Có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn của các ngành theo không gian địa lí Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu kinh tế 1. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế, các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp/thảo luận 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/Cá nhân/ cặp 4. Phương tiện dạy học: SGK, sơ đồ, bảng số liệu. 5. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: - Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK, sơ đồ, bảng 26 và hiểu biết cá nhân, hoàn thành các nội dung sau + Cơ cấu ngành kinh tế là gì? Có mấy ngành kinh tế? Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành thời kì 1990 – 2004, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của thế giới, các nước phát triển, các nước đang phát triển và của Việt Nam? + Cơ cấu thành phần kinh tế là gì? Đang thay đổi theo hướng nào? + Cơ cấu lãnh thổ kinh tế: khái niệm cơ cấu lãnh thổ và mối quan hệ giữa cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành. - HS dựa vào kiến thức SGK, sơ đồ, bảng 26 và hiểu biết cá nhân, hoàn thành các nội dung Bước 2: - Sau hoạt động cá nhân, GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm lại chia ra các nhóm nhỏ 4 HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm + Nhóm 1,4: Tìm hiểu cơ cấu ngành kinh tế. + Nhóm 2,5: Tìm hiểu cơ cấu thành phần kinh tế. + Nhóm 3,6: Tìm hiểu cơ cấu lãnh thổ kinh tế. - HS thành lập nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký. - GV theo dõi các nhóm hoạt động. - Báo cáo kết quả và thảo luận. - HS các nhóm cử đại diện trả lời. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung. II. Cơ cấu kinh tế 1. Khái niệm - Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành 2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế a. Cơ cấu ngành - Gồm 3 nhóm + Nông – lâm – ngư nghiệp + Công nghiệp – xây dựng + Dịch vụ b. Cơ cấu thành phần kinh tế - Được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu, bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại lẫn nhau c. Cơ cấu lãnh thổ - Được hình thành thông qua quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành trên cơ sở phân bố 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Hoàn thành bài thực hành - Trả lời một số câu hỏi sau: Câu 1: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành, thời kì 1990- 2004 ( %) Khu vực Năm 1990 Năm 2004 Nông – lâm- ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp- Xây dựng Dịch vụ Các nước phát triển 3 33 64 2 27 71 Các nước đang phát triển 29 30 41 25 32 43 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu? A.Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp của hai nhóm nước có xu hướng giảm. B. Tỉ trọng ngành công nghiệp- xây dựng của hai nhóm nước có xu hướng tăng. C. Tỉ trọng ngành công nghiệp- xây dựng của nhóm nước phát triển có xu hướng giảm. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ của hai nhóm nước có xu hướng tăng. Câu 2:Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành của nước ta, ĐVT( %) Năm 1990 2004 Nông – lâm- ngư nghiệp 39 22 Công nghiệp- xây dựng 23 40 Dịch vụ 38 38 biểu đồ nào là thích hợp thể hiện cơ cấu GDP theo ngành của nước ta qua hai năm trên là? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Câu 3. Cho bảng số liệu về giá trị GDP theo ngành của nhóm nước thu nhập thấp và nhóm nước thu nhập cao, ĐVT( tỉ USD ) Năm Nhóm nước thu nhập thấp Nhóm nước thu nhập cao Nông – lâm- ngư nghiệp 288,2 654,38 Công nghiệp- xây dựng 313,3 8833,1 Dịch vụ 651,5 23227,6 Để thể hiện giá trị GDP theo ngành của hai nhóm thì chon biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B.Biểu đồ tròn. C.Biểu đồ miền. D.Biểu đồ đường. Câu 4: Cho bảng số liệu về giá trị GDP theo ngành của nhóm nước thu nhập thấp và nhóm nước thu nhập cao, ĐVT( tỉ USD ) Năm Nhóm nước thu nhập thấp Nhóm nước thu nhập cao Nông – lâm- ngư nghiệp 288,2 654,38 Công nghiệp- xây dựng 313,3 8833,1 Dịch vụ 651,5 23227,6 Để thể hiện cơ cấu giá trị GDP theo ngành của hai nhóm nước trên thì chọn biểu đồ nào là thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn. C.Biểu đồ miền. D.Biểu đồ đường. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1: Em hãy nêu ví dụ về vị trí địa lí của Việt Nam ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế? Câu 2: Như thế nào gọi là cơ cấu kinh tể hợp lí? 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/MỞ RỘNG - Nắm các kiến thức vừa học và trả lời các câu hỏi có trong sgk. - Xem lại kiến thức về vai trò của ngành nông nghiệp