Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 22: Cơ cấu dân số. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 10. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về..
BÀI 22: CƠ CẤU DÂN SỐ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu sinh học (tuổi, giới) và cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hóa) của dân số - Phân tích được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế xã hội - Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số: các kiểu tháp dân số cơ bản, biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế 3.Về thái độ: - Học sinh nhận thức được dân số nước ta trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày càng lớn. Ý thức được vai trò của giới trẻ đối với dân số, giáo dục, lao động và việc làm 4. Định hướng các năng lực được hình thành. - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng biểu đồ, sử dụng số liệu thống kê, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của giáo viên: phiếu học tập. Kiểu tháp Hình dạng Thể hiện đặc điểm dân cư ………………. ……………… ……………………………..…………………………….…………………………………….. ………………………………. ……………………………………................................................................ 2. Chuẩn bị của học sinh : Sgk, bút, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trình bày khái niệm, yếu tố ảnh hưởng đến sinh thô và tử thô? 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát tháp dân số. GV yêu cầu HS dựa vào tháp dân số em có thể trình bày được những đặc điểm nào của dân số? Bước 2. HS liệt kê, suy luận, giải thích sau đó GV gọi một số HS trả lời. Bước 3. GV đánh giá kết quả của HS và dẫn dắt HS vào bài học mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu sinh học. 1. Mục tiêu: - Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu sinh học (tuổi, giới). - Phân tích được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế xã hội. - Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số: các kiểu tháp dân số cơ bản. 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp/ thảo luận. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/cá nhân/nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng số liệu, tranh ảnh. 5. Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: GV: Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và những hiểu biết của mình. Em hãy nêu khái niệm cơ cấu dân số theo giới? - HS dựa vào nội dung SGK và những hiểu biết của mình để trả lời. - GV chuẩn kiến thức. - GV: Em có nhận xét gì về cơ cấu dân số theo giới theo thời gian ở từng nước và từng khu vực? - GV chuẩn kiến thức. - GV: Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào tới việc phát triển kinh tế - xã hội? - HS trả lời GV chuẩn kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của mình em hãy cho biết em hiểu như thế nào về cơ cấu dân số theo tuổi? Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa như thế nào? - HS dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của mình để trả lời. GV chuẩn kiến thức. Bước 2: - Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK, hiểu biết cá nhân, bảng số liệu trang 90, hình 23.1, phiếu học tập để hoàn thành các nội dung sau + Cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? + Thế nào là nước có dân số trẻ? Dân số già? Cơ cấu dân số trẻ-già ảnh hưởng ntn đến sự phát triển KT-XH. + Có mấy kiểu tháp tuổi, nêu hình dạng và đặc điểm của từng kiểu tháp. - HS dựa vào kiến thức SGK, hiểu biết cá nhân, bảng số liệu trang 90, hình 23.1, phiếu học tập để hoàn thành các nội dung. Bước 3: - Sau hoạt động cá nhân, GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm lại chia ra các nhóm nhỏ 4 HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm + Nhóm 1: Trình bày nhóm câu hỏi 1. + Nhóm 2: Trình bày nhóm câu hỏi 2. + Nhóm 3: Trình bày nhóm câu hỏi 3. - HS thành lập nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký. - Báo cáo kết quả và thảo luận. - HS các nhóm cử đại diện trả lời. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chuẩn kiến thức. I. Cơ cấu sinh học. 1. Cơ cấu dân số theo giới. - Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giớ nam so với giới nữ hoặc với tổng số dân. Đơn vị % - Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực. Nước phát triển: nam< nữ Nước đang phát triển: nam > nữ - Ý nghĩa: ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống, xã hội, hoạch định chiến lược phát triển KT-XH. 2. Cơ cấu dân số theo tuổi. - Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. - Cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành 3 nhóm tuổi chính: + Dưới tuổi LĐ: < 15tuổi + Trong độ tuổi LĐ: 15-59 (có thể 64) + Quá tuổi LĐ: > 60 (có thể > 65 tuổi) - Sự phân chia cơ cấu dân số già hay trẻ tùy thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ cấu dân số. Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, các nước phát triển có cơ cấu dân số già. - Tháp dân số là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới. - Có 3 kiểu tháp DS: + Kiểu mở rộng + Kiểu thu hẹp + Kiểu ổn định Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu xã hội 1. Mục tiêu: - Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hóa) của dân số - Phân tích được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế xã hội. - Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số: biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế 2. Phương pháp kỹ/thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đàm thoại vấn đáp/ thảo luận. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp/cá nhân/cặp 4. Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh. 5. Tiến trình sản phẩm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: + Cơ cấu dân số theo lao động cho ta biết điều gì? + Phân biết sự khác nhau giữa nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế? - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi. - GV: chuẩn kiến thức - GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, hình 23.2, hiểu biết cá nhân thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi sau: - Cho biết dân số hoạt động theo khu vực kinh tế được chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào? - Dựa vào hình 23.2: so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước? - HS dựa vào SGK, hình 23.2, hiểu biết cá nhân thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi. - Báo cáo kết quả và thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và chuẩn kiến thức. - GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: - Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá cho biết điều gì? - Người ta thường dựa vào tiêu chí nào để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá? - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi. - GV: chuẩn kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào bảng 23, nêu nhận xét về tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước trên thế giới. Liên hệ Việt Nam. - GV: chuẩn kiến thức I. Cơ cấu xã hội 1. Cơ cấu dân số theo lao động a. Nguồn lao động - Là những người trong độ tuổi lao động có khả năng để tham gia lao động - Nguồn động được chia làm 2 nhóm + Dân số hoạt động kinh tế + Dân số không hoạt động kinh tế b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế - Dân số lao động theo khu vực kinh tế gồm 3 khu vực + Khu vực I : nông – lâm – ngư nghiệp + Khu vực II : công nghiệp – xây dựng + Khu vực III : Dịch vụ + Nước đang phát triển: KV I cao nhất + Nước phát triên: KV III cao nhất 2. Cơ cấu DS theo trình độ văn hoá - Phản ánh trình độ dân trí và học vấn. - Tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. - Căn cứ: + Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) + Số năm đến trường (25 tuổi trở lên) 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy. - HS thực hiện trên giấy A4 và trình bày kết quả. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1. Em biết gì về cơ cấu dân số vàng? Câu 2: Trình bày cơ câu dân số theo độ tuổi ở Việt Nam. 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG - Nắm các kiến thức vừa học và trả lời các câu hỏi có trong sgk. - Tìm hiểu đặc điểm và sự phân bố dân cư