Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài:Thương mại và du lịch. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 9. Bài mẫu có : văn bản text, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Tài liệu hoàn toàn miễn phí. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết..

BÀI 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố của hoạt động nội thương, ngoại thương. - Giải thích được tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta. - Trình bày được tiềm năng, tình hình phát triển của ngành du lịch nước ta trong thời gian qua. - Vận dụng kiến thức thực tiễn để đưa ra giải pháp hạn chế vấn đề ô nhiễm môi trường trong phát triển du lịch, giới thiệu được về một địa danh du lịch nổi tiếng ở địa phương. - Đề xuất được giải pháp bảo vệ di sản văn hóa của địa phương. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu. - Phân tích, đánh giá các tiềm năng du lịch. 3. Thái độ: - Trân trọng các tài nguyên, di sản hiện có - Có ý thức bảo vệ tài nguyên của đất nước, giữ gìn bản sắc văn hoá Việt Nam. 4. Năng lực hướng tới: + Năng lực tự học, giao tiếp: Biết đọc Atlat, các lược đồ, phối hợp trong nhóm để tìm ra câu trả lời. + Năng lực sử dụng bản đồ, hình vẽ tranh ảnh địa lí: Tìm được trên Atlat cách chỉ ra các vùng có mức bán lẻ hàng hóa cao nhất, nhận xét biểu đồ chỉ ra các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta, so sánh được giá trị xuất khẩu và nhập khẩu, các tài nguyên, các trung tâm du lịch của nước ta + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: mối quan hệ giữa thương mại và du lịch với các ngành kinh tế khác. 5. Giáo dục di sản- môi trường: - Có ý thức trách nhiệm với cộng đồng trong vấn đề bảo vệ tài nguyên du lịch. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên - Máy tính, Máy chiếu - Phiếu học tập - Bản đồ du lịch Việt nam (Át lát địa lí Việt Nam) 2. Học Sinh - Học bài cũ tìm hiểu bài mới, tình hình thương mại và du lịch của địa phương. - Át lát địa lí Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Các hoạt động dạy học 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - GV yêu cầu HS quan sát video clip theo hình thức cá nhân. GV nêu CH cho HS thực hiện nhiệm vụ khi xem 2 video clip: + Video 1: Du lịch Việt Nam và những con số ấn tượng năm 2018. + Video 2: Diện mạo kinh tế Việt nam 2019. - Các hoạt động kinh tế nào được thể hiện trong hai video? Các hoạt động kinh tế đó có những đặc điểm gì nổi bật? - Học sinh xem video và trả lời câu hỏi. GV nhận xét và kết nối bài học: Các hình ảnh trên nói về ngành du lịch và nền kinh tế của nước ta trong ngành thương mại. Vậy ngành thương mại và du lịch có vai trò và tình hình phát triển như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về ngành thương mại (20 phút) * Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại. - Giải thích được vì sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại lớn nhất của cả nước. - Xác định được trên bản đồ 2 trung tâm thương mại lớn, khai thác Át Lát tìm được các mặt hàng xuất nhập khẩu và thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam. - Kĩ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu. * Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề, cá nhân, cặp – nhóm. * Phương tiện: Các phiếu học tập cho các nhóm có in tranh ảnh, biểu đồ, câu hỏi để học sinh thực hiện nhiệm vụ * Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm qua phiếu học tập. + Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập số 1. + Nhóm 2: Hoàn thành phiếu học tập số 2. - Bước 2: Học sinh thảo luận những nội dung đã được giao, hoàn thiện nội dung thảo luận vào giấy A0( ½ tờ giấy A0). Giáo viên quan sát, giúp đỡ khi cần thiết. - Bước 3: Báo cáo thảo luận: Giáo viên gọi 2/4 nhóm lên bảng dán kết quả đã được thảo luận trên bảng. Các nhóm khác bên dưới quan sát, đối chiếu với kết quả nhóm mình, nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Phân tích, đánh giá: Sau khi học sinh thảo luận, giáo viên sẽ nhận xét về kết quả học tập, thái độ làm việc của từng nhóm và chốt kiến thức cơ bản theo gợi ý. * Cho học sinh quan sát 1 số tranh về các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta để các em thấy rõ hơn về sự đa dạng các mặt hàng. ? Trong hoạt động thương mại hiện nay nước ta còn gặp những khó khăn gì? (mẫu mã sản phẩm, chất lượng sản phẩm bị cạnh tranh với thị trường trên thế giới). ? Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây Nguyên (ngược lại với vùng Đông Nam Bộ) ? -> Hs suy nghĩ -> Gv bổ sung ( vì: Điều kiện tự nhiên, kt-xh còn nhiều khó khăn, Dân cư thưa thớt …) ? Quan sát hình ảnh và nêu nhận xét hoạt động nội thương ở nước ta ? -> Hs nhận xét -> Gv chuẩn xác - Bắt đầu xuất hiện các trung tâm thương mại, chợ lớn + Kinh tế tư nhân giúp cho nội thương phát triển mạnh mẽ + Sự phân bố các cơ sở kinh doanh thương mại dịch vụ phụ thuộc vào quy mô dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế khác. + Chợ, trung tâm thương mại lớn, siêu thị cùng các dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản xuất và đầu tư làm nổi bật hơn vai trò và vị trí của 2 trung tâm. ? Liên hệ địa phương em có nhưng trung tâm thương mại, chợ lớn nào ? -> Hs liên hệ. ? Tại sao trong quá trình đổi mới ngoại thương được chú trọng thúc đẩy phát triển? -> Hs suy nghĩ. -> Gv trả lời. (tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sông nhân dân). ? Quan sát hình 15.6 - Hãy nhận xét biểu đồ. - Kể tên các mặt hàng xuất, khẩu chủ lực của nước ta mà em biết? -> Hs nhận xét. -> Gv chốt. ?Tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện nay ở nước ta như thế nào? -> Hs trả lời. -> Gv chốt. ?Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương? (đây là khu vực gần nước ta , khu vực đông dân và có tốc độ tăng trưởng nhanh). ? Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với những nước nào ? -> Hs liên hệ I. Thương mại 1. Nội thương - Là hoạt động buôn bán diễn ra trong nước. - Phát triển mạnh, không đều giữa các vùng - Hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông. - Nhiều thành phần kinh tế tham gia, đặc biệt là kinh tế tư nhân. - Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại , dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. 2. Ngoại thương - Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất. - Xuất khẩu: chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông, lâm, thủy sản. - Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên - nhiên liệu. - Quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường châu Á- Thái Bình Dương PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thời gian: 3 phút Câu hỏi: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành nội thương? - Tên sản phẩm chủ yếu:...................................... - Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ hàng hóa qua các năm:............................................................... - Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ phân theo các vùng:.................................... - Các trung tâm thương mại, chợ:............................... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thời gian: 3 phút Câu hỏi: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành ngoại thương? - Tên các sản phẩm chủ yếu:.......................... - Tổng giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các năm:......................................... - Cán cân xuất nhập khẩu:......................... - Thị trường:.................................... HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành du lịch (15 phút) * Mục tiêu: - Trình bày được tình hình phát triển và tiềm năng du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn ở nước ta. - Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của địa phương, các di sản thiên nhiên, vật thể và phi vật thể thế giới tại Việt Nam. - Đánh giá được những khó khăn, liên hệ đề ra các giải pháp hạn chế vấn đề ô nhiễm môi trường. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, bảng số liệu. - Khai thác kiến thức qua tranh ảnh . - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản văn hóa trong các em học sinh. * Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm, vấn đáp, đặt vấn đề, khai thác bản đồ, bảng số liệu, Atlat, tổ chức trò chơi. - Kĩ thuật: Chia sẻ nhóm đôi. * Phương tiện: - Bản đồ du lịch Việt Nam. - Tranh ảnh về các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn. Các di sản thiên nhiên thế giới. * Tiến trình hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. GV chia lớp thành các cặp đôi (2 bạn/ 1 cặp) bằng cách trả lời câu hỏi theo phiếu học tập. (phiếu học tập là tờ giấy A3 với bảng mẫu kẻ sẵn) + Bằng hiểu biết của em và quan sát lược đồ, Át lát địa lí Việt Nam Trang 25 kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta? (mỗi loại nêu ít nhất 3 ví dụ; Ưu tiên tìm hiểu về địa phương tỉnh..........) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Các cặp nhóm cùng nhau trao đổi thảo luận trong 5 phút vào phiếu đã chuẩn bị sẵn. • GV quan sát giúp đỡ học sinh khi cần thiết. - Bước 3: Báo cáo và thảo luận: Các cặp nhóm trao đổi phiếu kết quả thảo luận với nhau. Sau đó cặp 1 báo cáo kết quả của cặp 2, cặp 4 báo cáo kết quả của cặp 3….. Sau đó nhận xét kết quả của các cặp. - Bước 4: Đánh giá kết quả: • Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của các nhóm. Chuẩn kiến thức cơ bản cần thiết. Các cặp nhóm dựa trên kết quả của giáo viên chấm điểm cho các cặp nhóm được đổi phiếu. • GV cho HS xem video clip ảnh một số địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam, được đánh số, chưa có tên, để HS phát hiện nhanh theo hình thức làm việc cá nhân. Giáo viên cùng với HS kết luận kiến thức cơ bản. GV mở rộng: ? Địa phương em có những điểm du lịch nào? -> Hs liên hệ ? Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di sản thế giới? (Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…) ? Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng? -> Hs chỉ bản đồ -> Gv quan sát ? Bên cạnh những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, thì ngành du lịch nước ta còn có những hạn chế gì? -> Hs trả lời (- Tính chuyên nghiệp chưa cao. - Quy mô nhỏ, hình thức đơn điệu. - Điểm du lịch và bán hàng chưa tách bạch. - Lễ hội tổ chức chưa nhiều, còn pha tạp....) ? Với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng các em phải có ý thức, trách nhiệm gì để giữ gìn và phát huy các thế mạnh đó? -> Hs liên hệ bản thân. * Giáo dục di sản bảo vệ các di sản của địa phương: Qua hoạt động trải nghiệm, tổ chức diễn đàn,... * Giáo dục môi trường: Vậy là công dân Việt Nam em hãy nêu những biện pháp để bảo vệ phát triển nguồn tài nguyên nay? II. Du lịch: 1. Vai trò: - Khẳng định vị thế của ngành trong cơ cấu kinh tế cả nước. - Góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới. - Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Khai thác và sử dụng có hiệu quả các tài nguyên du lịch (tự nhiên, nhân văn,...) 2. Tài nguyên du lịch: Phong phú và đa dạng, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn: + Tài nguyên du lịch tự nhiên: vườn quốc gia, bãi tắm,....( VQG Cúc Phương, VQG Ba Vì, Bãi tắm Cửa Lò, Nha Trang,....) + Tài nguyên du lịch nhân văn: các công trình kiến trúc, văn hóa dân gian,.... 3. Sự phát triển: - Lượng khách nội địa và khách quốc tế đến Việt Nam thời gian qua tăng mạnh. Cụ thể: + Khách nội địa tăng 9,3% hơn 80 triệu lượt khách (2018). + Khách quốc tế tăng hơn 14 triệu lượt khách (2018) - Du lịch phát triển mạnh mẽ song cần chú ý nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và đẩy mạnh thương mại hóa du lịch Việt Nam. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Bước 1: • Đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu với bạn bè và thầy cô về các điểm du lịch nổi tiếng ở địa phương (tỉnh) hoặc 1 di sản được UNESCO công nhận là di sản thế giới. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ 2 di sản văn hóa thế giới ở tỉnh ta? • Viết báo cáo quảng bá về các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của địa phương? - Bước 2: HS về nhà nghiên cứu 2 câu hỏi và trình bày ra giấy theo ý riêng của học sinh giờ sau nộp cho giáo viên. - Bước 3: GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sgk - GV yêu cầu HS hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Bước 1: ● Đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu với bạn bè và thầy cô về các điểm du lịch nổi tiếng ở địa phương (tỉnh) hoặc 1 di sản được UNESCO công nhận là di sản thế giới. Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ 2 di sản văn hóa thế giới ở tỉnh ta? ● Viết báo cáo quảng bá về các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của địa phương? - Bước 2: HS về nhà nghiên cứu 2 câu hỏi và trình bày ra giấy theo ý riêng của học sinh giờ sau nộp cho giáo viên. - Bước 3: GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sgk - Bước 4: GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới ● Tìm hiểu về cách vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu nhât là biểu đồ miền. ● Cách nhận xét biểu đồ cơ cấu. 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG - Yêu cầu HS kể tên một số địa danh, di tích lịch sử ở địa phương em? GV tổng kết và chốt kiến thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC