Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 8. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.
Bài 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - Trình bày được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Phân tích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền. - Hiểu được những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền. 2. Về kĩ năng. - Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên của miền hoặc Atlat để trình bày vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của miền. - So sánh một số đặc điểm tự nhiên của 3 miền ở nước ta. 3. Về thái độ, hành vi - GD ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hớp tác, sử dụng ngôn ngữ,.... - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp lãnh thổ,... II. CHUẨN BỊ II.1. Chuẩn bị cuả GV - Bản đồ tự nhiên VN - Bản đồ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - SGK, SGV,... II.2. Chuẩn bị của HS - SGK, atlat địa lý, vở ghi,.. III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Trình bày đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Bước 1: GV yêu cầu Em hãy mô tả những đặc điểm về tự nhiên mà em biết về nơi em đang sống? Địa hình như thế nào, khí hậu ra sao,...? - Bước 2: HS trả lời. GV dẫn dắt vào bài: Vậy muốn biết vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ(5 phút) *Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí, phạm vi lãnh thổ của vùng. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí vùng. - Phát triển kĩ năng làm việc nhóm và sử dụng các phương tiện trực quan * PPDH: đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, sử dụng hình anh trực quan,...a * HTTC: cả lớp, cá nhân. *Các bước tiến hành: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính -Bước 1: + GV treo bản đồ tự nhiên VN và giới thiệu. + GV yêu cầu HS: Dựa vào bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của miền? So sánh diện tích với 2 miền đã học. + HS lê bảng chỉ bản đồ và xác định vị trí. + GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - Bước 2: + GV yêu cầu HS: Dựa vào vị trí đã xác định và hiểu biết của mình cho biết, vị trí đó ảnh hưởng gì tới khí hậu của miền? + HS trả lời. + GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ - Vị trí: từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau. - Gồm Tây Nguyên, duyên hải NTB và đồng bằng nam bộ. Hoạt động 2: tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên cuẩ miền.(25 phút) * Mục tiêu: Phân tích và giải thích được các đặc điểm tự nhiên nổi bật của vùng. *PPDH: đàm thoại, thuyết trình, hợp tác theo nhóm.... * HTTC: cả lớp, cá nhân, nhóm. * Các bước tiến hành: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính - Bước 1: + GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận trong thời gian 5 phút: + N1,2: Chứng minh miền NTB và Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có 1 mùa khô sâu sắc ? Giair thích tại sao? TL: • Nằm ở vĩ độ thấp => nhận được lượng nhiệt và ánh sáng Mặt trời lớn hơn các vùng phía Bắc • GMĐB bị dãy Bạch Mã chặn lại nên nhiệt độ không bị giảm mạnh => biên độ nhiệt nhỏ. • Duyên hải NTB: mùa mưa ngắn, mưa đến muộn ( tháng 10, 11). Mùa khô do mưa ít nhiệt độ cao, lượng nước bốc hơi lớn vượt xa lượng mưa nên nhiệt độ ẩm cực nhỏ -> là nơi khô hạn nhất nước ta. • Tây Nguyên và Nam Bộ: mùa mưa dài 6 tháng ( tháng 5 – 10) chiếm 80% lượng mưa cả năm. Mùa khô thiếu nước trầm trọng. + N3,4: Miền NTB và Nam Bộ có những khu vực địa hình nào? Xác định các đỉnh núi cao > 2000m và các cao nguyên badan? Nơi phân bố? Nguyên nhân hình thành khu vực núi và cao nguyên trên? Xác định vị trí đồng bằng Nam Bộ? Có đặc điểm gì khác với ĐBSH? Nguyên nhân do đâu? + N 5,6: Miền NTB và Nam Bộ có những tài nguyên gì? Gía trị kinh tế như thế nào? Để phát triển bền vững, khi khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên chúng ta phải làm gì? + Các nhóm thảo luận. - Bước 2: + GV hỗ trợ các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + GV chuẩn kiến thức 2. Đặc điểm tự nhiên - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu săc. - Có khu vực núi và cao nguyên Trường Sơn hùng vic, đồng bằng Nam Bộ rộng lớn. - Tài nguyên thiên nhiên phong phú: + Đất đai, khí hậu thuận lợi cho cây trồng phát triển. + Tài nguyên rừng rất phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái, chiếm 60% dianaj tích cả nước. + Tài nguyên biển rất đa dạng và có giá trị to lớn ( biển có nhiều tiềm năng hải sản, dầu mỏ, bãi biển đẹp, có giá trị về giao thông vận tải). Hoạt động 3:tìm hiểu những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền.(5 phút) *Mục tiêu: phân tích những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho vùng *PPDH: đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. * HTTC: cả lớp, cá nhân. * Các bước tiến hành: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính - Bước 1: + GV đặt câu hỏi: Nêu những khó khăn do thiên nhiên gây ra ở miền NTB và Nam Bộ? Các biện pháp hạn chế những khó khăn này? + HS trả lời. HS khác bổ sung. + GV chuẩn kiến thức. - Bước 2: GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS. 3. Khó khăn, biện pháp bảo vệ - Khô hạn kéo dài dễ gây ra hạn hán và cháy rừng. - Bão, lũ lụt gây nhiều thảm họa. - Cần chú trọng bảo vệ môi trường rừng, biển, đất và hệ sinh thái tự nhiên. - Các biện pháp chủ yếu: bảo vệ rừng, chủ động phòng và chống thiên tai. 3.3. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: GV cho HS xem video sau Bước 2: HS xem video và trả lời những câu hỏi sau - Em có suy nghĩ gì khi xem video trên? - Đứng trước biển đổi khí hậu toàn cầu hiện nay, theo em các tỉnh thành phía Nam nước ta nói riêng và cả nước nói chung cần có những hành động tích cực nào? 3.4 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV tóm tắt lại nội dung chính bài học. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3/SGK 115. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. - Sưu tầm một số hình ảnh về hiện tượng tự nhiên của vùng.