Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Đặc điểm đất Việt Nam. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 8. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết..
BÀI 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất ở nước ta. - Hiểu được đặc điểm, sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta. - Trình bày được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN. 2. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên - Phân tích bản đồ đất VN, phân tích bảng số liệu về tỉ lệ 3 nhóm đất chính. 3. Về thái độ, hành vi - Thấy được đất là một tài nguyên có hạn, cần phải sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên của nước ta. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: giao tiếp, ngôn ngữ, nêu và giải vấn đề, tự nhận thức bản thân,... - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, tranh ảnh; tư duy tổng hợp lãnh thổ,.... II. CHUẨN BỊ: II.1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bảng phụ. - Atlat địa lí VN II.2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Bước 1: GV Cho HS xem hình ảnh về các loại đất ở Việt Nam, hướng dẫn HS quan sát. - Bước 2: Giáo viên gọi HS trả lời - Bước 3: Từ phần trả lời của học sinh, giáo viên tổng kết và dẫn vào bài: Đất là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành đất. Đất còn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời đối với sản xuất nông – lâm nghiệp. Đất ở nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo và phát triển thành nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VIỆT NAM.(20 phút) - Mục tiêu: + Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất ở nước ta. + Hiểu được đặc điểm, sự phân bố các nhóm đất chính ở nước ta. - PPDH: đàm thoại gợi mở, hợp tác theo nhóm, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề... - HTTC: cả lớp, nhóm, cá nhân. - Các bước tiến hành: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính - Bước 1: + Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức Lớp 6. + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (?) Cho biết các thành phần chính của đất? Thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. (?)Những nhân tố quan trọng hình thành đất? Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, sự tác động của con người. + GV treo bản đồ Đất VN , giới thiệu và yêu cầu HS: Dựa vào H.36.1 /T126 + nội dung SGK + Kiến thức đã học + Bản đồ Đất VN: Cho biết đi từ bờ biển lên núi cao (vĩ tuyến 200B) có những loại đất nào? Điều kiện hình thành từng loại đất? + HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. + GV nhận xét và kết luận: (?) Dựa vào BĐ đất VN cho biết nước ta có mấy loại đất chính? Xác định sự phân bố? Có thể xếp làm mấy nhóm đất? HS trả lời. (?) Quan sát trên bản đồ cho biết nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất? Phát triển trên địa hình nào? HS trả lời. + GV chuẩn kiến thức. - Bước 2: + GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút. + N1+2: Tìm hiểu về đất Feralít (đặc tính chung, các loại đất, phân bố, giá trị sử dụng) ? + N3+4: Đất mùn núi cao? + N5+6: Đất bồi tụ phù sa sông và biển? + Đại diện các nhóm trình bày KQ. Nhóm khác nhận xét. + GV chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ. 1. Đặc điểm chung của Việt Nam. a) Đất ở nước ta rất đa dạng: thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên VN. Do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và tác động của con người. --> Là điều kiện tốt giúp nền nộng nghiệp VN phát triển đa dạng và chuyên canh có hiệu quả. b) Nước ta có 3 nhóm đất chính: Nhóm đất Đặc tính chung Các loại đất Phân bố Giá trị sử dụng Feralít. (65% S lãnh thổ) - Chứa ít mùn, nhiều sét. - Nhiều hợp chất nhôm, sắt nên có màu đỏ, vàng. - Dễ bị kết von thành đá ong. - Đá mẹ là đá vôi. - Đá mẹ là đá badan. - Vùng núi đá vôi phía Bắc. - vùng ĐNB và T.Nguyên. - Độ phì cao. Thích hợp trồng nhiều loại cây CN nhiệt đới. Đất mùn núi cao (11% S) - Xốp, giàu mùn, có màu đen hoặc nâu. - Mùn thô - Mùn than bùn trên núi. - Địa hình núi cao > 2000m (HLSơn, Chư Yang Sin) Phát triển lâm nghiệp để bảo vệ rừng đầu nguồn Đất bồi tụ phù sa sông và biển (24% S) - Tơi, xốp, ít chua, giàu mùn. - Dễ canh tác, độ phí cao. - Đất phù sa sông. - Đất phù sa biển. - Tập trung ở châu thổ sông Hồng, SCL. - Các đồng bằng khác. - Giữ vai trò rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. - Thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lúa nước. (?) Đất Feralít hình thành trên địa hình nào? Muốn hạn chế hiện tượng xói mòn dất và đá ong hoá chúng ta cần phải làm gì? Phủ xanh đất trống đồi trọc. Hoạt động 2: tìm hiểu về vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở VN(12 phút) - Mục tiêu: Trình bày được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN. - PPDH: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. - HTTC: cả lớp, cá nhân. - Các bước tiến hành: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính - Bước 1: + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (?) Ngày nay VN đã có biện pháp, thành tựu gì trong cải tạo và sử dụng đất? Cơ sở nghiên cứu hiện đại, thâm canh đất tăng năng xuất, sản lượng. (?) Hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay? 50% S đất cần cải tạo, 10 triệu ha bị xói mòn. (?) Ở vùng đồi núi hiện tượng làm thoái hoá đất phổ biến như thế nào? (?) Ở vùng đồng bằng ven biển cần phải cải tạo loại đất nào? + HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. + GV chuẩn kiến thức. - Bước 2: Yêu cầu hs đọc mục tổng kết sgk. 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam: - Đất là nguồn tài nguyên quý giá, nhà nước đã ban hành luật đất đai để bảo vệ, sử dụng đất có hiệu quả cao. - Phải sử dụng đất hợp lý: + Miền đồi núi: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu. + Miền đồng bằng ven biển: cải tạo các loại đất mặn, phèn (thau chua, rửa mặn...) để tăng diện tích đất canh tác. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV tóm tắt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố, giá trị sử dụng? + GV treo bảng phụ: a) Nối ý sao cho hợp lý. A. Nhóm đất B. Đặc điểm 1. Đất feralít 2. Đất phù sa bồi tụ a. Trung tính, ít chua hoặc chua mặn, giàu mùn và dinh dưỡng b. Dễ bị ngập úng, mặn, phèn c. Chua, nghèo mùn, dễ bị kết vón. d. Dễ bị xói mòn, rửa trôi b) Tại sao phải sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất? Trình bày các biện pháp bảo vệ các loại đất của nước ta? 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Bài tập 2 tr.129 (vẽ biểu đồ cơ cấu đất). 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG - Chuẩn bị bài 37. - Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về hệ sinh thái rừng , biển của nước ta.