Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Tình hình kinh tế xã hội khu vực Đông Á. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 8. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết..
Bài 13: TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á I. Mục tiêu bài học: sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức : - Biết được đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển KT – XH khu vực Đông Á - Hiểu được đặc điểm cơ bản phát triển kinh tế – Xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc 2. Kĩ năng : - Củng cố nâng cao kĩ năng đọc, Phân tích các bảng số liệu 3. Thái độ: - Nhận thức được tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước Đông Á ,có ý thức hợp tác trong phát triển kinh tế 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học, ... - Năng lực chuyên biệt: quan sát video, tranh ảnh; sử dụng bản đồ,..... II. Chuẩn bị của GV và HS 1.GV: -Bản đồ tự nhiên, Kinh tế Đông Á -Tranh ảnh, Tài liệu về Công nghiệp, Nông nghiệp, Hoạt động sản xuất của các nước trong khu vực 2.HS: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8 III.Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (4 phút) -Cho biết đặc điển khác nhau về địa hình, khí hậu, cảnh quan của khu vực Đông Á -Nêu điểm giống và khác nhau của 2 con sông Hoàng Hà, sông Trường Giang 3.Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Bước 1: Giao nhiệm vụ - Xem hình ảnh logo hãng xe ô – tô của Đông Á: Huyn – đai, Kia, Toyota, Hon – da, Mazda, Lexus, Mitsubishi, Susuki, Nissan… - Dựa vào những hiểu biết của bản thân đoán tên hãng xe ô - tô. Bước 2: HS quan sát hình ảnh và đoán tên bằng cách ghi nhanh ra PHT của mình. Bước 3: GV đặt câu hỏi: + Các thương hiệu xe này đến từ những nước nào? + Quốc gia đó ở khu vực nào? Từ phần trả lời của HS, GV vào bài mới. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á * Mục tiêu - Trình bày được đặc điểm dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Đông Á. - Phát triển kĩ năng tìm kiếm thông tin trên mạng internet * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Đàm thoại/ Giảng giải, khai thác bảng số liệu. - Hoạt động: Cá nhân * Phương tiện - Bảng số liệu dân số, xuất nhập khẩu. - Phương tiện trực quan. * Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1.HĐ1: ( 14 phút): *HĐ cá nhân/ cặp - Dựa vào bản 13.1 đọc dân số các nước khu vực và tính tổng dân số khu vực Đông Á. - Dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu % tổng số dân Châu Á và thế giới(năm 2002)? (chiếm 40%dân số Châu Á và 24% dân số thế giới). - Đặc điểm sự phân bố dc và tôn giáo khu vực Đ Á? + Đọc SGK mục 1 cho biết: - Sau chiến tranh thế giới lần 2 nền kinh tế các nước Đông Á phát triển như thế nào? Vì sao ? -Ngày nay nền kinh tế các nước trong khu vực có những đặc điểm gì nổi bật? GV: Giảng giải mở rộng: -Trung Quốc cuối thập kỉ 80 đến nay đã đạt thành tựu rrất lớn trong phát triển kinh tế, thực hiện chiến lược hiện đại hoá đất nước. -Quá tình phát triển kinh tế các nước trong khu vực Đông Á thể hiện như thế nào? -Dựa vào bảng13.2 Hãy cho biết tình hình xuất khẩu của 3 nước Đông Á? Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong 3 nước đó? (Xuất khẩu > nhập khẩu , Nhật Bản có giá trị > nhập 54,4 tỉ USD -Hãy cho biết vai trò của các nước, vùng lãnh thổ Khu vực Đông Á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới 1.Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á: a,Khái quát về dân cư: -Đông Á là khu vực có dân số đông nhất so với các khu vực Châu Á, số dân : 1509,5 triệu gười(2002) b,Đặc điểm phát triển kinh tế Đông Á: -Ngày nay nền kinh tế phát triển nhanh và duy trì với tốc ñộ tăng trưởng cao. -Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á * Mục tiêu - Trình bày và phân tích được sự phát triển kinh tế của một số quốc gia Đông Á. So sánh nền kinh tế giữa Nhật Bản và Trung Quốc. - Kĩ năng tìm kiếm thông tin, vẽ sơ đồ tư duy/sketchnote. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp: Khai thác bản đồ, tranh ảnh, giảng giải. - Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm * Phương tiện - Phương tiện trực quan - Giấy A4, màu vẽ * Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Nhắc lại nhiệm vụ đã giao tuần trước phân công HS chuẩn bị tư liệu và sản phẩm trình bày. Hs tự chọn quốc gia nhưng đã cân đối số lượng đảm bảo các quốc gia tương đương nhau. - Nhiệm vụ: + Nhóm 1 và 2: Nghiên cứu, tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản. + Nhóm 3 và 4: Nghiên cứu, tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc. + Nhóm 5 và 6: Nghiên cứu, tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội Hàn Quốc - Thời gian chỉnh sửa, bổ sung 3 phút. - Yêu cầu: Dựa vào nội dung SGK và internet hoàn thiện 1 sơ đồ tư duy/bản thông tin về các đặc điểm của kinh tế các nước vào giấy A1. Link mạng tham khảo: https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=19298 Bước 2: Các thành viên tự sửa, bổ sung thêm thông tin và hoàn thiện sản phẩm cá nhân Bước 3: Tổ chức cụm 3 HS có sản phẩm khác nhau chia sẻ. Thời gian thực hiện 10 phút Bước 4: GV theo dõi phần chia sẻ của HS. HS ghi phiếu HT 2.Đặc điểm phát triển của 1 số nươc Đông Á: a,Nhật Bản: -Là nước công nghiệp phát triển cao. Tổ chức sản xuất hiện đại, hợp lí và mang lại hiệu quả cao. -Nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới: Chế tạo ô tô, đóng tàu; Công nghiệp ñiện tử và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng b,Trung Quốc: -Là nước đông dân nhất thế giới:1288 triệu người(2002) -Có đường lối chính sách mở cửa,hiện đại hoá đất nước, nền KT phát triển nhanh -Tốc độ tăng trưởng cao và ổn định 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bước 1: Hướng dẫn thể lệ” TAM SAO THẤT BẢN”” + 2 HS Quay lưng vào bảng + GV dùng hình ảnh hoặc máy chiếu để các thành viên dưới lớp gợi ý cho 2 thành viên đoán. + Người gợi ý không lặp từ, tách từ GV có thể kiếm các hình ảnh, biểu tượng khác để cho HS đoán thêm. Bước 2: HS tham gia trò chơi Bước 3: GV nhận xét, khen ngợi các Hs đã có những hiểu biết rất tốt về các quốc gia. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Kể tên các mặt hành xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam với một số quốc gia Đông Á? 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG -Về nhà nắm vững Phần 1, 2 Và rèn kĩ năng phân tích số liệu dân số và Kinh Tế -Soạn trước tiết Ôn Tập chuẩn bị thi học kì 1 +Xem lại : Các khu vực của Châu Á , Tây Nam Á; Nam Á; Đông Á -Về Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội từng khu vực Châu Á -Rèn kĩ năng đọc và phân tích số liệu dân số, kinh tế, Phân tích bản đồ , biểu đồ…