Giải bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Sách VNEN toán 7 tập 1 trang 28. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..

A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức

1. Thực hiện các hoạt động sau

a) Em hãy cùng bạn giải bài toán sau

  • Cho tỉ lệ thức 6923, điền vào chỗ trống và so sánh kết quả tìm được với các tỉ số 6923:
Thực hiện phép tínhSo sánh với 6923
6+29+3 = ... .........................................
6293 = ............................................

Trả lời:

Thực hiện phép tínhSo sánh với 6923
6+29+3812 8126923
629346 466923
  • Làm tương tự như trên đối với tỉ lệ thức 351220:
Thực hiện phép tínhSo sánh với 351220
3+125+20 = ... .....................................................
312520 = ... .....................................................

Trả lời:

Thực hiện phép tínhSo sánh với 351220
3+125+201525 1525351220
312520915915351220

    b) Đọc kĩ nội dung sau

  • Từ tỉ lệ thức abcd ta suy ra abcd = a+cb+dacbd, với b ±d.

    c) Từ tỉ lệ thức 133,29,6 có hay không dãy tỉ số bằng nhau 133,29,64,212,62,26,6? Hãy giải thích.  

Trả lời:

Từ tỉ lệ thức 133,29,6 có dãy tỉ số bằng nhau 133,29,64,212,62,26,6.

Có: 133,29,61+3,23+9,6 = 4,212,6   (1)

       133,29,613,239,62,26,6    (2)

Từ (1) và (2)  133,29,64,212,62,26,6.

2. Thực hiện các hoạt động sau

a) Từ tỉ lệ thức 1218243672108, tính các tỉ số sau và so sánh chúng với các tỉ số 1218 và 3654.

12+24+7218+36+108;              1224+721836+108.

Trả lời:

12+24+7218+36+108108162;              1224+721836+1086090.

Dễ dàng nhận thấy: 10816260901218 = 365423.

b) Đọc kĩ nội dung sau

  • Từ dãy tỉ số bằng nhau abcd = ef, ta suy ra abcd = ef= a+c+eb+d+fac+ebd+f, với giả thiết các tỉ số đều có nghĩa.

c) 26103014422+10+146+30+422678.

    2610301442210+14630+42618. Ta có: 2678618

Làm theo mẫu trên với một dãy khác.

Trả lời:

Ta có: 152103151+2+35+10+15630.

           1521031512+3510+15210. Ta có: 630210

3. Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện chiều cao của các bạn Hồng, Hoa, Lan tỉ lệ với các số: 5; 5,3; 5,5.

Trả lời: 

Gọi chiều cao của các bạn Hồng, Hoa, Lan lần lượt là a, b, c, ta có:

a : b : c = 5 : 5,3 : 5,5 hay a5b5,3c5,5.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 30 toán VNEN 7 tập 1

Mỗi khẳng định sau là đúng hay sai?

Khẳng định Đúng Sai
Từ 37921 suy ra được 37921 = 6141228    
Từ 0,22,45604,554 suy ra được 0,22,45604,5540,33,69,7116,4    
Từ 230,60,9 suy ra được 230,60,91,43,92,62,1    

Câu 2: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Tìm hai số x và y, biết:

a) x3 = y7 và x + y = 20;                          b) x5 = y2 và x – y = 6.

Câu 3: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a) x7 = 1814;               b) 6 : x = 134 : 5;               c) 5,7 : 0,35 = (-x) : 0,45.

Câu 4: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Tìm các số x, y, z, biết: x2 = y4 = z6 và x – y + z = 8.

Câu 5: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức ab = cd (a b; c d) ta có thể suy ra tỉ lệ thức a+bab = c+dcd.

D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng

Câu 1: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Huệ có bốn khối 6, 7, 8, 9 và tổng số học sinh toàn trường là 660 em. Tính số học sinh của mỗi khối lớp, biết rằng số học sinh khối 6, 7, 8, 9 theo thứ tự tỉ lệ với các số 3; 3,5; 4,5; 4.

Câu 3: Trang 31 toán VNEN 7 tập 1

Em hãy tìm hiểu về tỉ lệ xi măng, cát, đá và nước trong định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông.