B. Bài tập và hướng dẫn giải

6.1 Hoá trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của r nguyên tố này với nguyên

A. nguyên tử hydrogen.

B. nguyên tử oxygen.

D. nguyên tử helium.

C. nguyên tử của nguyên tố khác.

6.2 Chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu dưới dây.

a) Mỗi nguyên tố chỉ có một hoá trị trong tất cả các hợp chất.

b) Mọi nguyên tố hoá học đều có từ hai hoá trị trở lên.

c) Hoá trị của H trong mọi hợp chất đều bằng I.

d) Trong các hợp chất, hoá trị của O thường bằng II. e) Một số nguyên tố chỉ có một hoá trị trong các hợp chất.

6.3 Chọn những từ/ cụm từ hoặc số la mã thích hợp đã cho điền vào chỗ các câu sau: không góp chung, góp chung, I, II, III, IV.

a) Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị bằng số electron mà nguyên tử nguyên tố đó đã...........với nguyên tử khác.

b) Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na và K đều có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, vì vậy các nguyên tố trên có hoá trị.............trong các hợp chất.

c) Nguyên tử của các nguyên tố Mg, Ca và Ba đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng, vì vậy các nguyên tố trên có hoá trị.........trong các hợp chất.

d) Trong hydrogen sulfide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử H vậy S có hoá trị ....; còn trong sulfur dioxide, một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O, vậy S có hoá trị ...

6.4 Công thức hoá học của chất A cho biết những thông tin nào sau đây?

a) Những nguyên tố hoá học tạo ra chất A.

b) Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất

c) Trong điều kiện thường, chất A ở trạng thái khí, lỏng hay rắn.

d) Chất A là đơn chất hay hợp chất.

e) Chất A tan trong nước hay không tan trong nước.

6.5

a) Xác định hoá trị của Ba và Cr trong các hợp chất với O. Biết một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O, hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O.

b) Xác định hoá trị của Al trong hợp chất aluminium hydroxide. Biết một nguyên tử Al liên kết với ba nhóm (OH).

c) Xác định hoá trị của Cu trong hợp chất copper sulfate. Biết trong hợp chất này, mỗi nguyên tử Cu liên kết với một nhóm (SO,).

6.6* Viết công thức hoá học của các chất được tạo thành bởi các ion sau: a) Ca2+ và Br- b) O và K+ c) Na* và S2- d) Fe3+ và C1

6.7 Xác định công thức hoá học của:

a) Potassium oxide. Biết K có hoá trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94 amu.

b) Copper oxide. Biết Cu có hoá trị II và khối lượng phân tử của copper oxide là 80 amu. c) Iron oxide. Biết Fe có hoá trị III và khối lượng phân tử của iron oxide là 160 amu.

d) Aluminium sulfide. Biết Al có hoá trị III, S có hoá trị II và khối lượng phân tử của aluminium sulfide là 150 amu.

6.8 Vitamin C có công thức hoá học là C.HgO

a) Vitamin C là đơn chất hay hợp chất?

b) Tính khối lượng phân tử của vitamin C.

c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong vitamin C.

6.9 Latic acid có chứa nhiều trong rau quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của latic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của latic acid.

6.10 Hợp chất được tạo thành từ nguyên tố A và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Trong đó, khối lượng của A chiếm 70%. Biết trong hợp chất trên, A có hoá trị III. Hãy xác định nguyên tố A và công thức hoá học của hợp chất.