B. Bài tập và hướng dẫn giải
2.1 Chọn phương án đúng. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử
A. có cùng số proton.
B. có cùng khối lượng nguyên tử.
C. có cùng số neutron.
D. có cùng số hạt proton, neutron và electron.
2.2 Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hoá học.
Nguyên tử |
Số proton |
Số neutron |
Số elecctron |
A1 |
2 |
2 |
2 |
A2 |
7 |
8 |
7 |
A3 |
1 |
3 |
1 |
A4 |
7 |
7 |
7 |
A5 |
6 |
7 |
6 |
A6 |
9 |
10 |
9 |
A7 |
1 |
2 |
1 |
2.3
a) Hoàn thành những thông tin còn thiếu về tên hoặc kí hiệu hoá học của các nguyên tố trong bảng sau
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hoá học |
Sodium (natri) |
|
|
Si |
|
Mg |
Potassium |
|
|
Cl |
Oxygen |
|
|
N |
2.4
Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống:
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hoá học |
Carbon |
|
Boron |
|
Sulfur |
|
Calcium |
|
Lithium |
|
Oxygen |
|
Silicon |
|
2.5
Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
|
X |
Y |
Só proton |
6 |
8 |
Số neutron |
7 |
7 |
2.6 Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sa:;
2.7 Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất. Biểu đồ nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất cho biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng và số nguyên tử của các nguyên tố khác nhau trong vỏ Trái Đất,
Hình 2. Biểu đồ mô tả tỉ lệ phần trăm của một số nguyên tố hoá học trong lớp vỏ Trái Đất (Nguồn: W. M. Haynes, D. R. Lide and T. J. Bruno (2016). Abundance of Elements in the Earth's Crust and in the Sea. CRC Handbook of Chemistry and Physics. 97(2402), 14-17).
a) Viết kí hiệu hoá học của ba nguyên tố hoá học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn trong vỏ Trái Đất theo dữ liệu trên.
b*) Giải thích vì sao nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử băng nguyên tố calcium nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn.