Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.

a, ĐK: x2

Đặt x2=t (t0)=> t2=x2<=> x=2+t2

Thay vào phương trình ban đầu ta có: 

t+t2+5=5 <=> t2+5=5t

Với t5 ta có: t2+5=(5t)2 <=> 10t = 20 <=> t = 2 (thỏa mãn)

+ T = 2 => x2=2 <=> x - 2 = 4 <=> x = 6 (thỏa mãn)

Vậy tập nghiệm của phương trình S = {6}

b, ĐK: x45

Đặt 4x+5=t (t0)=> x=t254. Thay vào phương trình ta có:

2.t410t2+251664(t25)1=t

<=> t422t28t+27=0 <=> (t2+2t7)(t22t11)=0

<=> t2+2t7=0 hoặc t22t11=0

<=> t=1±22 hoặc t=1±23

Vì t chỉ nhận giá trị dương => t=1+22 hoặc t=1+23

+ t=1+22 => 4x+5=1+22

<=> 4x+5=(1+22)2 <=> x=12 (thỏa mãn)

+ t=1+23 => 4x+5=1+23

<=> 4x+5=(1+23)2 <=> x=2+3 (thỏa mãn)

Vậy tập nghiệm của phương trình S = {12;2+3

c, 3x2+21x+18+2x2+7x+7=2 <=> 3(x2+7x+7)+2x2+7x+75=0

Đặt x2+7x+7=y,y0

Phương trình có dạng: 3y2+2y5=0 <=> (3y + 5)(y - 1) = 0

<=> 3y + 5 = 0 hoặc y - 1 = 0 <=> y = 53 (loại) hoặc y = 1

+ Với y = 1 =>  x2+7x+7=1 <=> x2+7x+7=1

<=> x2+7x+6=0 <=> (x + 1)(x + 6) = 0 

<=> x + 1 = 0 hoặc x + 6 = 0 <=> x = -1 hoặc x = -6

Vậy tập nghiệm của phương trình S = { -6; -1}