1. THU THẬP DỮ LIỆU
Hoạt động 1: Hãy dùng phiếu khảo sát theo mẫu trên, tiến hành thu thập dữ liệu với ít nhất 30 phiếu và ghi lại dữ liệu theo mẫu sau:
Hướng dẫn giải:
HS tự thực hiện.
2. XỬ LÍ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Hoạt động 2: Lợi ích và bất lợi của mạng xã hội
Để biết các bạn học sinh tham gia khảo sát đánh giá thế nào về lợi ích và bất lợi của mạng xã hội, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a. Lập bảng tuần số của dữ liệu ý kiến về lợi ích/bất lợi của mạng xã hội theo mẫu sau:
b. Rút ra nhận xét từ bảng tần số thu được.
Hướng dẫn giải:
a.
Ý kiến | Kết nối với bạn bè | Giải trí | Thu thập thông tin | Tìm hiểu thế giới xung quanh |
Số học sinh | 25 | 28 | 21 | 15 |
b. Nhận xét: Lợi ích của mạng xã hội theo khảo sát: đa số là giải trí và kết nối bạn bè.
Hoạt động 3: Thời gian sử dụng mạng xã hội
Hãy tính một số số đo thống kê mô tả được liệt kê trong Bảng T.2 của mẫu số liệu về thời gian sử dụng mạng xã hội:
Dựa trên những số đặc trưng tính được, hãy nêu nhận xét về thời gian sử dụng mạng xã hội của các học sinh được khảo sát.
Hướng dẫn giải:
(đơn vị: giờ)
Giá trị nhỏ nhất | Q1 | Số trung bình | Trung vị | Q 3 | Mốt | Giá trị lớn nhất |
0.3 | 0.4 | 0.8 | 0.9 | 1.3 | 0.8 | 3 |
Thời gian sử dụng mạng xã hội của học sinh quanh mức 0,8 giờ hay 49 phút một ngày.
Hoạt động 4: Thời gian sử dụng mạng xã hội của học sinh nam và học sinh nữ
a. Hãy tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị của thời gian sử dụng mạng xã hội trên hai nhóm học sinh nữ và học sinh nam để so sánh thời gian sử dụng mạng xã hội của hai nhóm.
b. Hãy tính một vài số đo độ phân tán để so sánh sự biến động của thời gian sử dụng mạng xã hội trên hai nhóm học sinh.
Hướng dẫn giải:
a.
Số trung bình | Q1 | Trung vị (Q 2) | Q3 | |
Nữ | 0,9 | 0,5 | 1 | 1,2 |
Nam | 1 | 0,6 | 1,2 | 1.4 |
Thời gian sử dụng mạng xã hội của hai nhóm không chênh lệch nhau nhiều.
b.
Khoảng biến thiên | Khoảng tứ phân vị | Độ lệch chuẩn | |
Nữ | 2 | 0,7 | 0,3 |
Nam | 2,7 | 0,8 | 0,5 |