Giải câu 26 bài: Luyện tập sgk Toán đại 9 tập 2 Trang 19.

a. A(2;2);B(1;3)

Điểm A thuộc đồ thị hàm số nên ta có: 2=a.2+b2a+b=2

Điểm B thuộc đồ thị hàm số nên ta có: 3=a.(1)+ba+b=3

Ta được hệ phương trình hai ẩn a và b:

$\left\{2a+b=2a+b=3\right.$

Sử dụng quy tắc thế ta có:

$\left\{2a+b=2b=a+3\right.$

$\left\{2a+a+3=2b=a+3\right.\Leftrightarrow \left\{3a=23b=a+3\right.$

$\Leftrightarrow \left\{3a=5b=a+3\right.\Leftrightarrow \left\{a=53b=a+3\right.$

$\Leftrightarrow \left\{a=53b=53+3\right.\Leftrightarrow \left\{a=53b=43\right.$

Vậy a=53;b=43

b. A(4;2);B(2;1)

Điểm A thuộc đồ thị hàm số nên ta có: 2=a.(4)+b4a+b=2

Điểm B thuộc đồ thị hàm số nên ta có: 1=a.2+b2a+b=1

Ta được hệ phương trình hai ẩn a và b:

$\left\{4a+b=22a+b=1\right.$

Sử dụng quy tắc thế ta có:

$\left\{4a+b=2b=12a\right.$

$\Leftrightarrow \left\{4a+12a=2b=12a\right.\Leftrightarrow \left\{6a=3b=12a\right.$

$\Leftrightarrow \left\{a=36b=12a\right.\Leftrightarrow \left\{a=12b=12a\right.$

$\Leftrightarrow \left\{a=12b=12.12\right.\Leftrightarrow \left\{a=12b=11=0\right.$

Vậy a=12;b=0

c. A(3;1);B(3;2)

Điểm A thuộc đồ thị hàm số nên ta có: 1=a.3+b3a+b=1

Điểm B thuộc đồ thị hàm số nên ta có: 2=a.(3)+b3a+b=2

Ta được hệ phương trình hai ẩn a và b:

$\left\{3a+b=13a+b=2\right.$

Sử dụng quy tắc cộng đại số ta có:

$\left\{2b=13a+b=1\right.\Leftrightarrow \left\{b=123a+b=1\right.$

$\Leftrightarrow \left\{b=123a+12=1\right.\Leftrightarrow \left\{b=123a=32\right.$

$\Leftrightarrow \left\{b=12a=12\right.$

Vậy a=12;b=12

d. A(3;2);B(0;2)

Điểm A thuộc đồ thị hàm số nên ta có: 2=a3+ba3+b=2

Điểm B thuộc đồ thị hàm số nên ta có: 2=a.0+bb=2

Ta được hệ phương trình hai ẩn a và b:

$\left\{b=23a+b=2\right.\Leftrightarrow \left\{b=23a+2=2\right.$

$\Leftrightarrow \left\{b=23a=0\right.\Leftrightarrow \left\{b=2a=0\right.$

Vậy a=0;b=2