Bài tập thực hành tiếng việt 5 tập 2. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao..

1. Gạch dưới các từ ngữ tả ngoại hình của cô giáo (vóc người, mái tóc, màu da, ăn mặc, dáng đi, khuôn mặt, đôi mắt, cái miệng), sau đó ghi lại các từ láy vào chỗ trống:

 Cô có vóc người mảnh mai, nhỏ nhắn. Không biết cô bao nhiêu tuổi nhưng em đoán cô cùng độ tuổi má em. Mái tóc cô dài, buông xoã sau lưng. Màu da cô ngăm ngăm, khoẻ mạnh. Mỗi ngày đến trường, cô thường ăn mặc giản dị với màu áo trắng, quần đen. Dáng cô đi nhẹ nhàng, mềm mại. Khuôn mặt cô trông lúc nào cũng tươi tắn, rất dễ mến. Đôi mắt to, đen láy và cái miệng nhỏ nhưng hay cười. Giọng nói lúc cô giảng bài nghe ấm áp, thu hút học sinh.

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Gạch dưới các từ ngữ tả ngoại hình và hoạt động của em bé, sau đó ghi nhận xét vào chỗ trống ở dưới.

 Trông cháu thật là xinh. Tóc tơ đen nhánh, khuôn mặt tròn và hồng hào. Đôi mắt đen láy. Cái mũi xinh và cái miệng nho nhỏ có đôi môi đỏ chót. Mỗi khi cười, cháu lại phô ra sáu chiếc răng trắng nõn trông thật ngộ. Đôi chân bụ bẫm đang lon xon tập đi nhanh. Có lúc, vội lao về phía trước, cháu bước loạng choạng, hai tay chới với. Khi mẹ đưa tay ra đón, cháu sà vào lòng mẹ, cười khanh khách. Thanh Trà lúc nào cũng vui và bi bô luôn miệng nhưng chỉ mới bập bẹ được mấy tiếng “ông, bà, bố, mẹ, măm…”. Cháu thường làm theo lời người lớn dạy. Ai bảo cháu chào, cháu chìa bàn tay đưa lên ngang tai. Bảo cháu hoan hô, cháu vỗ tay đen đét. Bảo cháu vẫy vẫy thì cháu giơ cánh tay, dùng bàn tay nhỏ xíu vẫy theo. Khi muốn đi chơi, cháu chỉ vào chiếc mũ của cháu treo trên tường và hét “i…i…i…”. Được bế đi chơi, cháu thích lắm, nhảy cẫng lên sung sướng, mắt sáng lên và vỗ tay rối rít.

 Nhận xét

a) Trong số các từ ngữ tả ngoại hình và hoạt động của em bé, có một số từ ghép, tù láy gợi tả khá sinh động, đó là các từ :

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

b) Các đặc điểm về ngoại hình và hoạt động của em bé cho thấy tính tình của em

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

B. Bài tập và hướng dẫn giải