Bài tập thực hành tiếng việt 5 tập 1. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao..
1. Hãy xếp các từ sau đây thành bốn nhóm đồng nghĩa : đoàn kết, năng nổ, hợp lực, trung thực, thông minh, thật thà, hăng hái, ngay thẳng, sáng dạ, nhanh trí, gắn bó, nhiệt tình.
Nhóm 1 : ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….
Nhóm 2 : ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….
Nhóm 3 : ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….
Nhóm 4 : ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….
2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau :
Cho : …………………………………………………………………………………………………………..
Giúp đỡ : ……………………………………………………………………………………………………..
Khen : ………………………………………………………………………………………………………….
3. Bạn Hà chép theo trí nhớ một đoạn văn tả con sông nhưng có chỗ không nhớ rõ nhà văn đã dùng từ ngữ nào đành để trong ngoặc. Em hãy giúp bạn chọn từ ngữ đúng và ghi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn :
Khi mặt trời lên, mặt sông …………..(1) (long lanh, lấp lánh, loang loáng) như sao sa. Những buổi trưa hè nắng đẹp, dòng sông như một ………….. (2) (mảnh vải, tấm khăn, dải lụa) hồng vắt ngang chân trời. Buổi chiều ………….. (3) (êm ả, êm ái, êm đềm), con sông càng trở nên ………….. (4) (nhẹ nhàng, dịu nhẹ, dịu dàng) đến kì lạ. Một vài con cá quẫy, một chiếc thuyền câu nhẹ nổi, ba bốn con thuyền trở
rau, thực phẩm đi về phía thành phố gửi lại nơi bờ tre, ruộng lúa, bãi dâu xanh mát một giọng hò ………….. (5) (réo rắt, mượt mà, thánh thót) tha thiết. Con sông quê mẹ ………….. (6) (trăn trở, chuyên cần, cần mẫn) chở đầy tình thương trang trải đêm ngày đi về mọi chốn.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Trâm